Phụ lục đính kèm thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục II
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các chứng từ khai báo
Mẫu số |
Tên chứng từ |
01 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
02 |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu |
03 |
Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan |
04 |
Tờ khai bổ sung sau thông quan (AMA/AMC) |
05 |
Thông tin khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
06 |
Thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu |
07 |
Tờ khai vận chuyển độc lập |
08 |
Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
09 |
Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
10 |
Bản kê danh sách container/kiện/gói |
11 |
Bản kê vận tải đơn |
12 |
Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
13 |
Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
14 |
Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu |
15 |
Thông báo đóng ghép chung container chung phương tiện chứa hàng của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu |
16 |
Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan |
17 |
Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành |
18 |
Đề nghị đưa hàng về bảo quản |
19 |
Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích |
20 |
Thông báo cơ sở sản xuất |
21 |
Hợp đồng gia công |
22 |
Phụ lục hợp đồng |
23 |
Hợp đồng gia công lại |
24 |
Phụ lục hợp đồng gia công lại |
25 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công/SXXK |
26 |
Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu |
27 |
Định mức thực tế sản phẩm sản phẩm xuất khẩu |
28 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
29 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
30 |
Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX |
31 |
Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu |
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ kèm theo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 01 |
Tờ khai điện tử nhập khẩu |
Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
A |
Thông tin chung |
||
1.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
1.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau: (1) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”; (2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
1.3 |
Số tờ khai TN- TX tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam). |
|
1.4 |
Mã loại hình |
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn |
X |
1.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh “E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn lại “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
1.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác Lưu ý: - Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”. - Các trường hợp sử dụng mã “9”: 1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,... 2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”. |
|
1.7 |
Phân loại cá nhân/tổ chức |
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty Mã “5”: Khác |
|
1.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn. |
X |
1.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
1.10 |
Thời hạn tái xuất khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
1.11 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
1.12 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
1.13 |
Tên người nhập khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. |
|
1.14 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
1.15 |
Địa chỉ người nhập khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.16 |
Số điện thoại người nhập khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.17 |
Mã người ủy thác nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. |
|
1.18 |
Tên người ủy thác nhập khẩu |
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu. |
|
1.19 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có). |
|
1.20 |
Tên người xuất khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu; - Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước ngoài (giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu. |
|
1.21 |
Mã bưu chính người xuất khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có) |
|
1.22 |
Địa chỉ |
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
1.23 |
Mã nước |
Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). Cụ thể như sau: (1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu. (2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan. (3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu. |
X |
1.24 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam. |
|
1.25 |
Mã đại lý hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. |
|
1.26 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đương sắt). Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. (2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này. (3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. |
|
1.27 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.28 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
X |
1.29 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03 CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03). Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02). |
X |
1.30 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...). |
|
1.31 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
1.32 |
Ngày hàng đến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
|
1.33 |
Địa điểm dỡ hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. Lưu ý: - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. - Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan. |
X |
1.34 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). Lưu ý: - Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”. - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: Lưu ý: - Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động. - Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. -Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. - Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
1.35 |
Số lượng container |
Nhập số lượng container: (1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập. (3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, số seal). Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan. |
|
1.36 |
Mã kết quả kiểm tra nội dung |
Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan Lưu ý: nhập mã “C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. |
|
1.37 |
Mã văn bản pháp quy khác |
Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng... (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. - Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
X |
1.38 |
Giấy phép nhập khẩu |
Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công. Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công. (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
X |
1.39 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn thương mại “B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B” |
|
1.40 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
1.41 |
Số hóa đơn |
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL. Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này. Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa. |
|
1.42 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm). Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. |
|
1.43 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: “BIENMAU”: Biên mậu “DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ “CAD”: Trả tiền lấy chứng từ “CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ “CASH”: Tiền mặt “CHEQUE”: Séc “DP”: Nhờ thu kèm chứng từ “GV”: Góp vốn “H-D-H”: Hàng đổi hàng “H-T-N”: Hàng trả nợ “HPH”: Hối phiếu “KHONGTT”: Không thanh toán “LC”: Tín dụng thư “LDDT”: Liên doanh đầu tư “OA”: Mở tài khoản thanh toán “TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện. “KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT) Lưu ý: - Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”; - Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Khong TT”. |
|
1.44 |
Tổng trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (FOC/hàng khuyến mại) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại) Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là CIF. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2) Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS. (3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói... ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói...), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau: - Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB. - Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”; - Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh; - Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”; - Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) (4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì: - Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF; - Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm (1). (5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau: - Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế); - Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại. + Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn”: để trống; + Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. (6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại: - Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng; - Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống; - Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn, B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế tương ứng. (7) Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Lưu ý: - Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
X |
1.45 |
Mã phân loại khai trị giá |
Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt Chú ý: - Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nhất. - Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể. - Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch. - Sử dụng mã “T” đối với các trường hợp quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài. |
|
1.46 |
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp |
Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới |
|
1.47 |
Phí vận chuyển |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng F.O.C/hàng khuyến mại; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh/ tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống VNACCS. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.48 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thí không thể nhập được. Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.49 |
Mã, tên khoản điều chỉnh |
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB). “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Lưu ý: - Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205. Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.50 |
Chi tiết khai trị giá |
1) Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&. (2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. (3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá. (4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan. (5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng. (6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính. (7) Khai báo khoản giảm giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ. (8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). (9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn). |
|
1.51 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.52 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
1.53 |
Mã lý do đề nghị BP |
- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác - Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá” |
|
1.54 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
1.55 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.56 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.57 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.58 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
|
1.59 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
1.60 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.61 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.62 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.63 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
1.64 |
Ngày được phép nhập kho đầu tiên |
Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiên Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC. |
|
1.65 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp. |
|
1.66 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế. (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
1.67 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp) |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
1.68 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu). VD: #&10000567897 (2) Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp. (3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. (5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này. (6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai cụ thể “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số....ngày....”. Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” |
|
1.69 |
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu); Ví dụ: #&NKTC#&30001234567 - Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ; - Đối với hàng hóa nhập khẩu khác: + Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại#&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế#&9. |
|
1.70 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
1.71 |
Ngày |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
1.72 |
Tên |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo. |
|
1.73 |
Nội dung |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa |
||
1.74 |
Mã số hàng hóa |
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. |
|
1.75 |
Mã quản lý riêng |
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
1.76 |
Thuế suất |
Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30. |
|
1.77 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. (tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.78 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng đó. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...). - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị... đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS. (2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này. (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
1.79 |
Mã nước xuất xứ |
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
X |
1.80 |
Mã Biểu thuế nhập khẩu |
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp “B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi “B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu Lưu ý: - Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98. - Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu trên. |
X |
1.81 |
Mã ngoài hạn ngạch |
Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này. |
|
1.82 |
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối |
Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.83 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch. Lưu ý: (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn) Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website www.customs.gov.vn). |
X |
1.84 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn) |
X |
1.85 |
Trị giá hóa đơn |
1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. - Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có). - Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính. 2. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
|
1.86 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1; - Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương. Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá (phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu có) của một đơn vị sản phẩm. - Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính. |
X |
1.87 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. (5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
X |
1.88 |
Số của mục khai khoản điều chỉnh |
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
|
1.89 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
1.90 |
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
1.91 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. |
|
1.92 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
X |
1.93 |
Số tiền giảm thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
|
1.94 |
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác |
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác. Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này. (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
X |
1.95 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.96 |
Số tiền giảm thuế và thu khác |
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
|
Mẫu số 02 |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu |
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
A |
Thông tin khai báo chung |
||
2.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
2.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau: (3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”. (4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ khai đầu tiên Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
2.3 |
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không phải nhập liệu ô này. (3) Người mở tờ khai tái xuất và người mở tờ khai tạm nhập phải là một. (4) Hàng hóa thuộc tờ khai ban đầu phải còn trong thời hạn tạm nhập - tạm xuất. (5) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam). |
|
2.4 |
Mã loại hình |
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bằng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn |
X |
2.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Tùy theo tính chất hàng hóa có thể chọn một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: - Chỉ bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên. - Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
2.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác Lưu ý: - Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã “3”. - Các trường hợp sử dụng mã “9”: 1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,…… 2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”. |
|
2.7 |
Thời hạn tái nhập khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
2.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.10 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
2.11 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
2.12 |
Tên người xuất khẩu |
Nhập tên của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan. - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người chỉ định xuất khẩu; - Trường hợp hàng hóa gia công: Nhập tên bên đặt gia công/tên của người được chỉ định nhận hàng; |
|
2.13 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
|
2.14 |
Địa chỉ người xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.15 |
Số điện thoại người xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.16 |
Mã người ủy thác xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
2.17 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu. |
|
2.18 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
2.19 |
Tên người nhập khẩu |
(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác nhập khẩu; - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu. |
|
2.20 |
Mã bưu chính người nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
2.21 |
Địa chỉ |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
2.22 |
Mã nước |
Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn). Cụ thể như sau: (1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ Việt Nam đến nước nhập khẩu hoặc đi qua nước trung gian trước khi đến nước nhập khẩu mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước nhận hàng là nước nhập khẩu. (2) Trong trường hợp hàng hóa từ Việt Nam đến nước nhập khẩu đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước nhận hàng là nước đầu tiên sau khi rời khỏi Việt Nam được biết đến tại thời điểm khai hải quan mà tại đó diễn ra hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan. (3) Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người nhập khẩu. |
X |
2.23 |
Mã đại lý Hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
2.24 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. ...) |
(1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này. (2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số quản lý hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. |
|
2.25 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
2.26 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
X |
2.27 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa: (Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để khai báo. - Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB). 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Địa chỉ” tại chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”. |
X |
2.28 |
Địa điểm nhận hàng cuối cùng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). Lưu ý: (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
2.29 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) Lưu ý: (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. |
X |
2.30 |
Phương tiện vận chuyển dự kiến |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
2.31 |
Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
|
2.32 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...). |
|
2.33 |
Giấy phép xuất khẩu |
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công. (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
X |
2.34 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn thương mại “B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) |
|
2.35 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
2.36 |
Số hóa đơn |
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này. |
|
2.37 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm). Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA. |
|
2.38 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: “BIENMAU”: Biên mậu “DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ “CAD”: Trả tiền lấy chứng từ “CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ “CASH”: Tiền mặt “CHEQUE”: Séc “DP”: Nhờ thu kèm chứng từ “GV”: Góp vốn “H-D-H”: Hàng đổi hang “H-T-N”: Hàng trả nợ “HPH”: Hối phiếu “KHONGTT”: Không thanh toán “LC”: Tín dụng thư “LDDT”: Liên doanh đầu tư “OA”: Mở tài khoản thanh toán “TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện. “KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT) Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô “Phần ghi chú”. |
|
2.39 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Lưu ý: - Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng “Mã tiền tệ” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
X |
2.40 |
Trị giá tính thuế |
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
X |
2.41 |
Phân loại không cần quy đổi VND |
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. |
|
2.42 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
2.43 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
2.44 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
X |
2.45 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
2.46 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
2.47 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
2.48 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. |
|
2.49 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
2.50 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.51 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. |
|
2.52 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. |
|
2.53 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
2.54 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm) Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp |
|
2.55 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
2.56 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
2.57 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. (2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập khẩu hàng hóa ban đầu. (3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan Hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây. Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” (4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có). (5) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn). |
|
2.58 |
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu khác: + Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC; + Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức của Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9. |
|
2.59 |
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) |
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
|
2.60 |
Số container |
Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
2.61 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
2.62 |
Ngày chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
2.63 |
Tên chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo |
|
2.64 |
Nội dung chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa |
||
2.65 |
Mã số hàng hóa |
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) |
|
2.66 |
Mã quản lý riêng |
Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có) |
|
2.67 |
Thuế suất |
Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. |
|
2.68 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. |
X |
2.69 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xuất xứ. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; - Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã nguyên liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...). (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
2.70 |
Mã miễn/ Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
X |
2.71 |
Số tiền giảm thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
2.72 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. (4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa#&số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định, (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). |
X |
2.73 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
2.74 |
Trị giá hóa đơn |
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có). - Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp thuê tài chính. |
|
2.75 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. - Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công. |
|
2.76 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. (4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
|
2.77 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
2.78 |
Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được thông báo vào hệ thống. Lưu ý: (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
2.79 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. |
|
2.80 |
Mã văn bản pháp luật khác |
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng... (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. |
X |
Mẫu số 03 |
Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan |
Thực hiện khai báo cùng thời điểm đăng ký tờ khai hải quan |
|
3.1 |
Hóa đơn thương mại |
Áp dụng cả với chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại |
|
3.1.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.1.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hóa đơn thương mại |
|
3.1.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.1.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.1.1.4 |
Mã phân loại hình thức hóa đơn |
1: Hóa đơn thương mại 2: Chứng từ thay thế hóa đơn 3: Bản kê hóa đơn |
|
3.1.1.5 |
Số hóa đơn thương mại |
Số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn hoặc số của Bản kê hàng hóa |
|
3.1.1.6 |
Ngày phát hành hóa đơn thương mại |
Ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày phát hành của Chứng từ thay thế hóa đơn hoặc ngày phát hành của Bản kê hàng hóa |
|
3.1.1.7 |
Tổng trị giá hóa đơn |
Tổng trị giá của hóa đơn hoặc chứng từ thay thế hóa đơn |
|
3.1.1.8 |
Đồng tiền thanh toán |
Mã nguyên tệ thanh toán |
|
3.1.1.9 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn thương mại |
|
3.1.2 |
Hóa đơn thương mại (scan) |
Đính kèm bản scan hóa đơn thương mại hoặc chứng từ thay thế hóa đơn hoặc Bản kê hóa đơn |
|
3.1.3 |
Các chứng từ khác |
Trường hợp khai báo thông tin hóa đơn thương mại hoặc Chứng từ thay thế hóa đơn bằng Bản kê hóa đơn, đính kèm bản scan toàn bộ hóa đơn thương mại hoặc Chứng từ thay thế hóa đơn đã liệt kê tại Bảng kê |
|
3.2 |
Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
|
3.2.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.2.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.2.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.2.1.4 |
Số bảng kê chi tiết |
Nhập số của Bảng kê chi tiết |
|
3.2.1.5 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành Bảng kê chi tiết |
|
3.2.1.6 |
Tổng số lượng mặt hàng |
Tổng số lượng mặt hàng thuộc lô hàng và được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.7 |
Tổng số lượng kiện hàng |
Tổng số lượng kiện hàng thuộc lô hàng và được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.1.8 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.2.2 |
Bảng kê chi tiết hàng hóa (scan) |
Đính kèm bản scan Bảng kê chi tiết hàng hóa |
|
3.3 |
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
|
3.3.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.3.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận |
|
3.3.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.3.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.3.1.4 |
Số vận đơn |
Nhập số của vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.5 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
3.3.1.6 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương cho lô hàng. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
3.3.1.7 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.8 |
Số lượng container |
Nhập tổng số lượng container thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.9 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.10 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
3.3.1.11 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.1.12 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
X |
3.3.1.13 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
X |
3.3.1.14 |
Số lượng vận đơn nhánh |
Nhập số lượng vận đơn được tách từ vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
3.3.1.15 |
Số vận đơn nhánh |
Nhập lần lượt số các vận đơn nhánh |
|
3.3.1.16 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
3.3.2 |
Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (scan) |
Đính kèm bản scan vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
3.3.3 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn |
|
3.4 |
Thông tin giấy phép (kể cả giấy phép trích) |
|
|
3.4.1 |
Thông tin chung giấy phép |
|
|
3.4.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy phép |
|
3.4.1.2 |
Mã người được cấp giấy phép |
Mã số thuế của người được cấp giấy phép |
|
3.4.1.3 |
Người được cấp giấy phép |
Tên, địa chỉ người được cấp giấy phép |
|
3.4.1.4 |
Mã phân loại giấy phép |
Nhập mã phân loại giấy phép theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí 2.33 mẫu số 02 Phụ lục này |
|
3.4.1.5 |
Loại giấy phép |
1: bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia 2: bản giấy |
|
3.4.1.6 |
Số giấy phép |
Số giấy phép gốc hoặc số giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.7 |
Ngày cấp giấy phép |
Ngày ban hành giấy phép gốc hoặc ngày cấp giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.8 |
Ngày hết hạn giấy phép |
Ngày hết hạn giấy phép gốc hoặc ngày hết hạn giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải quan khác) |
|
3.4.1.9 |
Nơi cấp giấy phép |
Cơ quan cấp giấy phép |
|
3.4.1.10 |
Người cấp giấy phép |
Người có thẩm quyền cấp giấy phép |
|
3.4.1.11 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác trên giấy phép |
|
3.4.2 |
Thông tin hàng hóa kèm theo giấy phép |
|
|
3.4.2.1 |
Mã số hàng hóa |
Mã HS của hàng hóa được cấp phép theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) |
|
3.4.2.2 |
Tên hàng hóa |
Tên hàng hóa được cấp phép. |
|
3.4.2.3 |
Số lượng |
Số lượng hàng hóa được cấp phép |
|
3.4.2.4 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được cấp phép |
|
3.4.2.5 |
Trị giá |
Trị giá hàng hóa được cấp phép (nếu có) |
|
3.4.2.6 |
Nguyên tệ |
Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được cấp phép (nếu có) |
|
3.4.2.7 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác về hàng hóa |
|
3.4.3 |
Giấy phép (scan) |
Đính kèm bản scan giấy phép trong trường hợp giấy phép được cấp dưới dạng bản giấy |
|
3.4.4 |
Phiếu theo dõi trừ lùi (scan) |
Đính kèm bản scan Phiếu theo dõi trừ lùi trong trường hợp giấy phép thực hiện trừ lùi và đã được cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi trừ lùi |
|
3.5 |
Thông tin giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
|
3.5.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.4.1.1 |
Hải quan tiếp nhận giấy chứng nhận |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.2 |
Mã người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Mã số thuế của người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.3 |
Người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Tên, địa chỉ người được cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.4 |
Mã phân loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Nhập mã phân loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn tại tiêu chí 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí 2.33 mẫu số 02 Phụ lục này |
|
3.5.1.5 |
Loại giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
1: Bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia 2: Bản giấy |
|
3.5.1.6 |
Tên giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
1: Giấy thông báo miễn kiểm tra 2: Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành 3: Giấy đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành 4: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc chứng từ tương đương 5: Bản tự công bố sản phẩm 9: Chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành |
X |
3.5.1.7 |
Số giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Số giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.8 |
Ngày giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Ngày ban hành giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.9 |
Ngày hết hạn giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Ngày hết hạn giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu giấy chứng nhận không ghi ngày hết hạn thì không nhập liệu chỉ tiêu này. |
|
3.5.1.10 |
Nơi cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.11 |
Người cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
Người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.1.12 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác trên giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2 |
Thông tin hàng hóa kèm theo giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
|
|
3.5.2.1 |
Mã số hàng hóa |
Mã HS của hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) |
|
3.5.2.2 |
Tên hàng hóa |
Tên hàng hóa được được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.3 |
Số lượng |
Số lượng hàng hóa được được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.4 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành |
|
3.5.2.5 |
Trị giá |
Trị giá hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành (nếu có) |
|
3.5.2.6 |
Nguyên tệ |
Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành (nếu có) |
|
3.5.2.7 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác về hàng hóa |
|
3.5.3 |
Chứng từ kiểm tra chuyên ngành (scan) |
Đính kèm bản scan giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp chứng từ kiểm tra chuyên ngành được cấp dưới dạng bản giấy |
|
3.6 |
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
|
3.6.1 |
Thông tin chung |
|
|
3.6.1.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ |
|
3.6.1.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.6.1.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.6.1.4 |
Mã phân loại hình thức chứng từ |
1: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2: Giấy chứng nhận đầu tư 3: Khác |
X |
3.6.1.5 |
Số chứng từ |
Số Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.6 |
Ngày phát hành chứng từ |
Ngày phát hành Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.7 |
Lĩnh vực/ngành nghề kinh doanh |
Lĩnh vực/ngành nghề đã đăng ký chứng minh đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.8 |
Cơ sở pháp lý |
Văn bản quy phạm pháp luật yêu cầu phải chứng minh đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.6.1.9 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn thương mại |
|
3.6.2 |
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư (scan) |
Đính kèm bản scan Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
|
3.7 |
Hợp đồng ủy thác |
|
|
3.7.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hợp đồng ủy thác |
|
3.7.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.7.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.7.4 |
Mã số thuế người ủy thác |
Mã số thuế người ủy thác (nếu có) |
|
3.7.5 |
Tên người ủy thác |
Tên, địa chỉ của người ủy thác |
|
3.7.6 |
Mã số thuế người nhận ủy thác |
Mã số thuế người nhận ủy thác |
|
3.7.7 |
Tên người nhận ủy thác |
Tên, địa chỉ của người nhận ủy thác |
|
3.7.8 |
Hợp đồng ủy thác (scan) |
Đính kèm bản scan Hợp đồng ủy thác |
|
3.8 |
Tờ khai trị giá |
|
|
3.8.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Tờ khai trị giá |
|
3.8.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.8.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.8.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Tờ khai trị giá |
|
3.8.5 |
Tờ khai trị giá (scan) |
Đính kèm bản scan Tờ khai trị giá đã được khai hoàn chỉnh |
|
3.9 |
Chứng từ chứng nhận xuất xứ (C/O) |
|
|
3.9.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận C/O |
|
3.9.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.9.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.9.4 |
Số C/O |
Số tham chiếu của C/O |
|
3.9.5 |
Loại C/O (Form) C/O |
Loại C/O (Form) C/O) |
X |
3.9.6 |
Ngày cấp C/O |
Ngày cấp C/O |
|
3.9.7 |
Tổ chức cấp C/O |
Tổ chức cấp C/O |
|
3.9.8 |
Người cấp C/O |
Người có thẩm quyền ký trên C/O |
|
3.9.9 |
Nước cấp C/O |
Mã nước cấp C/O |
|
3.9.10 |
Nước xuất xứ |
Mã nước xuất xứ của hàng hóa |
|
3.9.11 |
Thời điểm nộp C/O |
1: Nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan 2: Nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan |
X |
3.9.12 |
Chứng từ chứng nhận xuất xứ (scan) |
Đính kèm bản scan C/O |
|
3.10 |
Danh mục máy móc, thiết bị |
|
|
3.10.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.10.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.10.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.10.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.10.5 |
Danh mục máy móc, thiết bị (scan) |
Đính kèm bản scan Danh mục máy móc, thiết bị |
|
3.11 |
Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
|
|
3.11.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ |
|
3.11.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
3.11.3 |
Tên người khai hải quan |
Tên, địa chỉ người khai hải quan |
|
3.11.4 |
Mã phân loại hình thức chứng từ |
1: Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu 2: Hợp đồng cung cấp hàng hóa đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học 3: Hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học |
X |
3.11.5 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
|
3.11.6 |
Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% (scan) |
Đính kèm bản scan Chứng từ xác định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% |
|
3. Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:
3.1. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Tờ khai nhập khẩu |
1.1 |
Mã loại hình |
1.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
1.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển (trừ trường hợp quy định tại khoản điểm b khoản 3 Điều 82 Thông tư này) |
1.4 |
Cơ quan Hải quan |
1.5 |
Mã người nhập khẩu |
1.6 |
Mã đại lý hải quan |
2 |
Tờ khai xuất khẩu |
2.1 |
Mã loại hình |
2.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
2.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
2.4 |
Cơ quan Hải quan |
2.5 |
Mã người xuất khẩu |
26 |
Mã đại lý hải quan |
3.2. Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung:
1 |
Mã loại hình |
2 |
Mã phân loại hàng hóa |
3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
4 |
Cơ quan Hải quan |
5 |
Mã người nhập khẩu |
6 |
Mã người xuất khẩu |
7 |
Mã đại lý hải quan |
8 |
Số vận đơn |
9 |
Số lượng |
10 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
11 |
Phương tiện vận chuyển |
12 |
Ngày hàng đến |
13 |
Địa điểm dỡ hàng |
14 |
Địa điểm xếp hàng |
15 |
Số lượng container |
16 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
17 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
18 |
Mã lý do đề nghị BP |
19 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
20 |
Năm phát hành bảo lãnh |
21 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
22 |
Số chứng từ bảo lãnh |
4. Chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung
4.1. Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung trong thông quan trên Hệ thống (IDE/EDE)
Các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung trong thông quan là các chỉ tiêu thông tin theo mẫu số 1 và mẫu số 2 điểm 1 Phụ lục này trừ các chỉ tiêu thông tin quy định tại điểm 3.1 và điểm 4.3 Phụ lục này.
4.2. Chỉ tiêu thông tin Tờ khai bổ sung sau thông quan trên Hệ thống (AMA/AMC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 04 |
Tờ khai bổ sung sau thông quan |
Khi thực hiện đăng ký thông tin tờ khai bổ sung sau thông quan. |
|
A |
Thông tin chung |
||
4.1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
|
4.2 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
X |
4.3 |
Nhóm xử lý hồ sơ |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý hồ sơ có liên quan (tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan www.customs.gov.vn. |
X |
4.4 |
Phân loại xuất nhập khẩu |
Nhập một trong hai mã phân loại xuất nhập khẩu sau: “E”: xuất khẩu; “I”: nhập khẩu. |
|
4.5 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
4.6 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
X |
4.7 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
4.8 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
4.9 |
Thời hạn tái nhập/tái xuất |
Nhập thời hạn tái xuất/tái nhập trong trường hợp tạm nhập/tạm xuất. |
|
4.10 |
Mã người khai |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
4.11 |
Tên người khai |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống. |
|
4.12 |
Mã bưu chính |
(1) Nhập mã bưu chính (không phải nhập trong trường hợp hệ thống không tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị khác với mã bưu chính khai báo thì nhập lại mã bưu chính đúng. |
|
4.13 |
Địa chỉ của người khai |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
4.14 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
4.15 |
Mã lý do khai bổ sung |
Nhập một trong các mã lý do khai bổ sung sau: “1”: Sai sót về tính thuế. “2”: Sai sót về trị giá hải quan. “3”: Sai sót về thuế suất. “4”: Sai sót về mã HS. “5”: Sai sót về số lượng. “6”: Các lý do khác. |
|
4.16 |
Mã tiền tệ của tiền thuế |
Nhập mã đơn vị tiền tệ của tiền thuế (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan www.customs.gov.vn |
|
4.17 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng trả thuế thay, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu/nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
4.18 |
Năm phát hành hạn mức |
(1) Nhập năm phát hành hạn mức. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
4.19 |
Kí hiệu chứng từ phát hành hạn mức |
(1) Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
4.20 |
Số chứng từ phát hành hạn mức |
(1) Nhập số chứng từ hạn mức. (2) Bắt buộc phải nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. |
|
4.21 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D” trong trường hợp nộp thuế ngay. |
|
4.22 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh, trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
|
4.23 |
Năm phát hành bảo lãnh |
(1) Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cấp. (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. |
|
4.24 |
Ký hiệu chứng từ phát hành bảo lãnh |
(1) Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp. (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. |
|
4.25 |
Số chứng từ bảo lãnh |
(1) Nhập số của chứng từ bảo lãnh do Ngân hàng cung cấp (2) Bắt buộc nhập trong trường hợp người khai hải quan đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. |
|
4.26 |
Mã tiền tệ trước khi khai bổ sung |
Nhập mã tiền tệ của trị giá khai báo trước khi khai bổ sung. |
X |
4.27 |
Tỷ giá tiền thuế trước khi khai bổ sung |
Nhập tỷ giá hối đoái trước khi khai bổ sung. |
|
4.28 |
Mã tiền tệ sau khi khai bổ sung |
Nhập mã tiền tệ của trị giá khai báo sau khi khai bổ sung. |
X |
4.29 |
Tỷ giá tiền thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập tỷ giá hối đoái sau khi khai bổ sung. |
|
4.30 |
Số quản lý nội bộ doanh nghiệp |
Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. |
|
4.31 |
Phần ghi chú (trước khi khai bổ sung) |
Nhập nội dung kiên quan trước khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp. |
|
4.32 |
Phần ghi chú (sau khi khai bổ sung) |
Nhập nội dung kiên quan sau khi khai bổ sung trong trường hợp nội dung này không phù hợp để nhập vào các ô khác. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
4.33 |
Số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc. |
|
4.34 |
Mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung |
Nhập mô tả hàng hóa trước khi khai bổ sung. |
|
4.35 |
Mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mô tả hàng hóa sau khi khai bổ sung. (2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập. |
|
4.36 |
Mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung |
Nhập mã nước xuất xứ trước khi khai bổ sung |
|
4.37 |
Mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã nước xuất xứ sau khi khai bổ sung. (2) Trường hợp không khai bổ sung mô tả hàng hóa thì không cần phải nhập. |
|
4.38 |
Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này. |
|
4.39 |
Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập số lượng trước khi khai bổ sung (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0” vào ô này. |
|
4.40 |
Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng hàng hóa tính thuế trước khi khai bổ sung. |
|
4.41 |
Mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã số hàng hóa trước khi khai bổ sung. (2) Trong trường hợp khai bổ sung thêm dòng hàng mới thì nhập số “0”. |
|
4.42 |
Thuế suất trước khi khai bổ sung |
(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập “KCT” trong trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế. (3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.43 |
Số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung |
Nhập số tiền thuế phải nộp trước khi khai bổ sung. |
|
4.44 |
Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.45 |
Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.46 |
Mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung. |
|
4.47 |
Mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập mã số hàng hóa sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập liệu nếu mã HS không thay đổi so với mã HS của tờ khai gốc. |
|
4.48 |
Thuế suất sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có tại tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập liệu nếu thuế suất trùng với thuế suất của tờ khai gốc. |
|
4.49 |
Số tiền thuế sau khi khai bổ sung |
(1) Nhập số tiền thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền miễn thuế trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung bỏ đi 1 dòng hàng. |
|
4.50 |
Trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị giá tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.51 |
Số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.52 |
Mã đơn vị số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế trước khi khai bổ sung |
|
4.53 |
Mã xác định thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập mã áp dụng thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.54 |
Thuế suất trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập thuế suất trước khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới . |
|
4.55 |
Số tiền thuế trước khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số tiền thuế trước khi khai bổ sung. (2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập số “0” trong trường hợp khai bổ sung dòng hàng mới. |
|
4.56 |
Trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập trị giá tính thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.57 |
Số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số lượng tính thuế sau khi sau bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế và thu khác không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.58 |
Mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
Nhập mã đơn vị tính số lượng tính thuế sau khai bổ sung. |
|
4.59 |
Mã xác định thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập mã thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu mã áp dụng thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.60 |
Thuế suất sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập thuế suất sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (3) Có thể không nhập nếu thuế suất không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.61 |
Số tiền thuế sau khi khai bổ sung (thuế và thu khác) |
(1) Nhập số tiền thuế sau khi khai bổ sung. (2) Nhập “*” sau đó nhập số tiền được miễn trong trường hợp được miễn thuế. (3) Nhập “0” trong trường hợp dòng hàng này chỉ có ở tờ khai gốc. (4) Có thể không nhập nếu số tiền thuế không thay đổi so với tờ khai gốc. |
|
4.3. Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đối với những chỉ tiêu thông tin không quy định tại điểm 4.1 và 4.2 Phụ lục này
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 05 |
Khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
A |
Thông tin chung |
||
5.1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động cấp số tờ khai bổ sung |
|
5.2 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đăng ký tờ khai bổ sung |
|
5.3 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
|
5.4 |
Số tờ khai ban đầu |
Nhập số tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.5 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
5.6 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.7 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
5.8 |
Mã người khai hải quan |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
5.9 |
Tên người khai hải quan |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống. |
|
5.10 |
Địa chỉ của người khai |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
5.11 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
5.12 |
Chỉ tiêu thông tin khai bổ sung |
Tên chỉ tiêu thông tin cần khai bổ sung. |
X |
5.13 |
Nội dung trước khi khai bổ sung |
Nhập nội dung trước khi khai bổ sung |
|
5.14 |
Nội dung sau khi khai bổ sung |
Nhập nội dung sau khi khai bổ sung |
|
5.15 |
Lý do |
Nhập lý do khai bổ sung |
|
5.16 |
Chứng từ chứng minh |
Liệt kê các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung gửi kèm |
|
5. Chỉ tiêu thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 06 |
Đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
6.1 |
Số tờ khai đề nghị hủy |
Nhập số tờ khai đề nghị hủy |
|
6.2 |
Ngày đề nghị hủy tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống hải quan tự động ghi nhận ngày đề nghị hủy tờ khai. |
|
6.3 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu hoặc nhập khẩu của tờ khai ban đầu. |
|
6.4 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu ban đầu. |
|
6.5 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu đề nghị hủy |
|
6.6 |
Cơ quan hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu. |
|
6.7 |
Mã người khai hải quan |
Nhập mã số thuế của người khai hải quan. |
|
6.8 |
Tên người khai hải quan |
Nhập tên người khai hải quan trong trường hợp chưa được đăng ký với Hệ thống |
|
6.9 |
Địa chỉ của người khai hải quan |
(1) Nhập địa chỉ của người khai hải quan (không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị). (2) Trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị địa chỉ khác với khai báo thì nhập lại địa chỉ đúng. |
|
6.10 |
Số điện thoại của người khai |
(1) Nhập số điện thoại của người khai hải quan. (2) Không phải nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (3) Trong trường hợp số điện thoại tự động hiển thị không đúng, nhập lại số điện thoại đúng. |
|
6.11 |
Mã lý do hủy |
Nhập một trong các mã lý do hủy sau: “1”: Hủy do quá thời hạn hiệu lực của tờ khai. “2”: Hủy do khai trùng thông tin tờ khai. “3”: Hủy do Hệ thống gặp sự cố. “4”: Hủy do hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu. “5”: Hủy do đưa vào nội địa để sửa chữa, tái chế. “6”: Hủy do không đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành. “7”: Hủy do khai sai các tiêu chí không được khai bổ sung. “8”: Các lý do khác. |
X |
6.12 |
Lý do hủy |
Nhập chi tiết lý do hủy tờ khai. |
|
6.13 |
Chứng từ chứng minh |
Liệt kê các chứng từ chứng minh việc hủy tờ khai gửi kèm |
|
6. Chỉ tiêu thông tin liên quan đến Tờ khai vận chuyển độc lập
6.1. Chỉ tiêu thông tin tờ khai vận chuyển độc lập
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 07 |
Tờ khai vận chuyển độc lập |
Khi thực hiện đăng ký trước thông tin tờ khai vận chuyển độc lập |
|
A |
Thông tin chung |
|
|
7.1 |
Số tờ khai vận chuyển |
(1) Trường hợp đăng ký mới, người khai không phải nhập số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. (2) Trường hợp sửa tờ khai, người khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa |
|
7.2 |
Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu |
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc đến cửa khẩu khác, người khai hải quan chọn mã I. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu vận chuyển, từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất, người khai hải quan chọn mã E. - Trường hợp hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam và khai báo tờ khai vận chuyển khác, người khai hải quan chọn mã C. |
|
7.3 |
Cơ quan Hải quan |
Là mã cơ quan Hải quan nơi tờ khai vận chuyển được gửi tới để xử lý (cơ quan Hải quan giám sát địa điểm lưu giữ hàng hóa). Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế: - Hệ thống tự động quyết định dựa trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc; - Người khai nhập khi Mã cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống quyết định. |
|
7.4 |
Mã người khai hải quan |
1. Người khai hải quan có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics, cụ thể theo từng loại hình hàng hóa như sau: - Đối với hàng hóa quá cảnh: là công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa; - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn: người phát hành vận đơn hoặc đại lý người phát hành vận đơn tại Việt Nam hoặc đại lý hải quan trong trường hợp thực hiện thủ tục hải quan qua đại lý hải quan. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho hàng không kéo dài: chủ kho hàng không kéo dài - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) và ngược lại: người phát hành vận đơn gom hàng hoặc đại lý của người phát hành vận đơn tại Việt Nam hoặc người kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa (ICD) đến cửa khẩu xuất: người phát hành vận đơn tại ICD hoặc đại lý hải quan trong trường hợp ủy quyền cho đại lý làm thủ tục hải quan; - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất: chủ hàng hoặc chủ kho ngoại quan trong trường hợp được ủy quyền khai hải quan. - Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển phát nhanh và hàng bưu chính vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung: doanh nghiệp chuyển phát nhanh/bưu chính. (2) Người khai hải quan sử dụng chữ ký số của mình để thực hiện khai báo, Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin mã người khai hải quan. |
|
7.5 |
Tên người khai hải quan |
Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin tên người khai hải quan. |
|
7.6 |
Mã nhà vận chuyển |
Nhập mã số thuế của người vận chuyển hàng hóa. Người vận chuyển có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics, cụ thể theo từng loại hình hàng hóa như sau: - Đối với hàng hóa quá cảnh: + Trường hợp người khai hải quan đồng thời là người vận chuyển: công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa. + Trường hợp công ty kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa thuê công ty khác vận chuyển hàng hóa quá cảnh: công ty vận chuyển. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận đơn: công ty chịu trách nhiệm vận chuyển chặng nội địa của Việt Nam. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến kho hàng không kéo dài: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu về kho hàng không kéo dài. - Đối với hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS) và ngược lại: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu về địa điểm thu gom hàng lẻ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu được thành lập trong nội địa (ICD) đến cửa khẩu xuất: công ty vận chuyển hàng hóa từ ICD ra cửa khẩu xuất. - Đối với hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ Kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất: công ty vận chuyển hàng hóa từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất. - Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển phát nhanh và hàng bưu chính vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung: công ty vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung và ngược lại hàng hóa xuất khẩu chuyển phát nhanh và bưu chính đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung. |
|
7.7 |
Tên nhà vận chuyển |
- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
7.8 |
Địa chỉ của nhà vận chuyển |
- Trường hợp mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đó thì người khai thực hiện việc khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
7.9 |
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.10 |
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.11 |
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
7.12 |
Mã phương tiện vận chuyển |
Lựa chọn một trong các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống đưa ra gồm: 6: Máy bay 11: Tàu thủy 16: Xà lan 25: Tàu hỏa 31: Ô tô 17: Khác |
|
7.13 |
Mã mục đích vận chuyển |
(1) Trường hợp chọn mã I tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: - ICD: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn. - IFS: Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm thu gom hàng lẻ; - ILS: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho hàng không kéo dài; - IBC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung tại cửa khẩu nhập; - IEC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh; - IMC: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung đối với hàng bưu chính; - ITH: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cửa khẩu khác. (2) Trường hợp chọn mã E tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: - ECD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa đến cửa khẩu xuất. - EFS: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất. - ELS: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất. - EBD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất. - ECP: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đến cửa khẩu xuất. - EEC: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất. - EMC: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính đến cửa khẩu xuất. - ECH: Hàng hóa xuất khẩu thực hiện thủ tục hải quan vận chuyển độc lập đã xác nhận vận chuyển đến đích sau đó thay đổi cửa khẩu xuất; - ESD: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho CFS, kho ngoại quan đến cảng cạn; - EBM: Hàng hóa xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng vận chuyển từ kho ngoại quan đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh, hàng bưu chính; - ETH: Hàng hóa xuất khẩu khác. (3) Trường hợp chọn mã C tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: CTR: Hàng hóa quá cảnh CTM: Hàng hóa trung chuyển CTH: Hàng hóa khác. Lưu ý: Việc khai báo mã mục đích vận chuyển sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và khác phải tương ứng với việc khai Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu. |
|
7.14 |
Loại hình vận chuyển |
1. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp với thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập: NR: Vận chuyển nói chung EA: Vận chuyển nói chung (trường hợp vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng) QU: Vận chuyển hàng phải qua kiểm dịch, hàng XNK có điều kiện KS: Vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản CT: Vận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải 2. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản). |
|
7.15 |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ thống. |
|
7.16 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển là 7 giờ tối thì khai là 19. |
|
7.17 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 01 ngày đối với quãng đường dưới 500km và không quá 03 ngày đối với quãng đường từ 500km trở lên. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 02 ngày đối với quãng đường dưới 500km và không quá 05 ngày đối với quãng đường từ 500km trở lên |
|
7.18 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển là 7 giờ sáng thì khai là 07. |
|
7.19 |
Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) đã được nhập thì không phải nhập Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.20 |
Mã vị trí xếp hàng |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). - Trường hợp mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) Tham khảo bảng mã vị trí xếp - dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.21 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng |
(1) Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong các trường hợp sau: - Loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc; - Đã khai báo mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). (2) Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.22 |
Tên địa điểm xếp hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô “Địa điểm xếp hàng”. Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm xếp hàng. |
|
7.23 |
Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sự giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) đã được nhập thì không phải nhập mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn. |
|
7.24 |
Mã vị trí dỡ hàng |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). - Trường hợp mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). Tham khảo bảng mã vị trí xếp - dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.25 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng) |
(1) Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong trường hợp đã khai báo mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). (2) Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn. |
|
7.26 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô “Địa điểm dỡ hàng”. Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm dỡ hàng. |
|
7.27 |
Tuyến đường |
Khai thông tin về tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự không dấu. Ví dụ: hàng hóa vận chuyển từ Hải Phòng về Hà Nội và đi trên Quốc lộ 5 thì khai là HP-HN QL5. |
|
7.28 |
Loại bảo lãnh |
Trường hợp phải nộp bảo lãnh theo quy định của pháp luật thì khai như sau: - Bảo lãnh riêng: mã A; - Bảo lãnh chung: mã B. |
X |
7.29 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Tham khảo mã ngân hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.30 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về năm phát hành bảo lãnh theo định dạng YYYY. |
|
7.31 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về ký hiệu của chứng từ bảo lãnh. |
|
7.32 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về số chứng từ bảo lãnh. |
|
7.33 |
Số tiền bảo lãnh |
Khai số tiền bảo lãnh do người khai hải quan tự tính. |
|
7.34 |
Ghi chú 1 |
Người khai khai báo tại mục này các thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo. Trường hợp loại hình vận chuyển là QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết |
|
|
7.35 |
Số hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. ...) |
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể: - Trường hợp 1: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (sea manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp 2: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không (air manifest), nhập số vận đơn (số AWB) - Trường hợp 3: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt (railway manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp khác (4) gồm: (i) Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu bằng ô tô hoặc (ii) Vận chuyển hàng hóa giữa 2 kho của gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế), người khai nhập số quản lý hàng hóa theo định dạng dưới đây: + Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hóa giữa 2 nhà máy bảo thuế bằng ô tô: Người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc AAAAAAAAAAAAA, BBBBBBBBBBBB. Trong đó AAAAAAAAAAAAA là mã số thuế của người nhập khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). + Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng ô tô: người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc CCCCCCCCCCCCC, BBBBBBBBBBBB. Trong đó CCCCCCCCCCCCC là mã số thuế của người xuất khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). Lưu ý: giữa mã số thuế của người xuất khẩu, nhập khẩu và số ký hiệu do người khai hải quan tự lập trong số quản lý hàng hóa được phân cách bằng dấu phẩy (,). Lưu ý: - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” thực hiện khai báo như sau: + Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100: ++ Lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục II Thông tư này; ++ Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập. + Trường hợp hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); ++ Lập Bản kê danh sách container/kiện/gói theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này (không phải lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu); ++ Sử dụng số Bản kê danh sách container/kiện/gói để khai vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập. + Trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê danh sách container/kiện/gói, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”. |
|
7.36 |
Ngày phát hành vận đơn |
- Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 7.35 nêu trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn. - Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 7.35 nêu trên, người khai khai báo ngày thực hiện nghiệp vụ OLC. - Ngày khai báo là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY. |
|
7.37 |
Tên hàng |
Người khai khai báo tên hàng hóa vận chuyển. Trường hợp lô hàng thuộc một vận đơn có nhiều chủng loại thì người khai khai báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị lô hàng. Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì thực hiện khai tại tiêu chí “Tên hàng” như sau: trường hợp hàng xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh xuất khẩu có nhiều tên hàng thì người khai không phải khai tên hàng, ghi “chi tiết theo tờ khai xuất khẩu”; trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì ghi “chi tiết theo vận đơn”. |
|
7.38 |
Mã HS (4 số) |
Người khai khai báo mã số HS đại diện (ở mức độ 4 số) của loại hàng có giá trị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị lô hàng. |
|
7.39 |
Ký hiệu, số hiệu |
Khai báo ký, số hiệu của hàng hóa. |
|
7.40 |
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan |
- Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu. - Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho của lần đầu tiên. - Các trường hợp khác không bắt buộc phải khai báo. Khai ngày đưa hàng vào kho theo dạng DDMMYYYY. |
|
7.41 |
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu |
Khai mã Y. |
|
7.42 |
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất |
Khai mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo bảng mã nước trên website: www.customs.gov.vn Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS thông tin này bắt buộc phải khai. |
|
7.43 |
Mã địa điểm xuất phát |
Khai mã địa điểm xuất phát của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
|
7.44 |
Mã địa điểm đích |
Người khai khai báo mã địa điểm đích của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
|
7.45 |
Loại manifest (hàng hóa) |
- Khai mã S đối với bản lược khai hàng hóa đường biển (sea manifest),. - Khai mã A đối với bản lược khai hàng hóa đường hàng không (air manifest), - Khai mã R đối với bản lược khai hàng hóa đường sắt (Railway manifest) - Khai mã V đối với trường hợp khác. |
|
7.46 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Mã phương tiện vận chuyển - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường thủy nội địa, đường biển, người khai khai báo hô hiệu của tàu (tối đa 35 ký tự) - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường hàng không, người khai khai báo số hiệu của chuyến bay và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày tháng. Trong đó: Số hiệu chuyến bay có 02 ký tự đầu là mã của hãng hàng không, các ký tự còn lại là số chuyến bay; Ngày tháng của chuyến bay được nhập theo định dạng DDMMM Ví dụ: VN 1230/17NOV - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự). - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện theo định dạng như sau: “Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự)- Biển số phương tiện” (tối đa 35 ký tự). Ví dụ: VN-29A1234 Ô 2: Tên tàu biển chở hàng Hệ thống tự động xuất ra tên tàu biển chở hàng. Trường hợp hệ thống không tự động hỗ trợ xuất ra tên tàu biển chở hàng thì khai tên của tàu. Trường hợp hàng hóa không vận chuyển bằng đường biển thì không khai ô này. |
|
7.47 |
Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất phát |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến phương tiện vận chuyển đến cửa khẩu. - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, người khai khai báo ngày phương tiện vận chuyển dự kiến xuất cảnh. Ngày tháng khai báo được nhập theo định dạng DDMMYYYY Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là KS, không phải khai tại ô này. |
|
7.48 |
Mã người nhập khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người nhập khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quan không bắt buộc khai mã số thuế của người nhập khẩu. |
|
7.49 |
Tên người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người nhập khẩu tại ô này. |
|
7.50 |
Địa chỉ của người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này |
|
7.51 |
Mã người xuất khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người xuất khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quan không bắt buộc khai mã số thuế của người xuất khẩu. |
|
7.52 |
Tên người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người xuất khẩu tại ô này. |
|
7.53 |
Địa chỉ của người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này |
|
7.54 |
Mã người ủy thác (Trustor) |
Người khai khai báo mã của người ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu biết). |
|
7.55 |
Tên người ủy thác (Trustor) |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô “Mã người ủy thác” |
|
7.56 |
Địa chỉ của người ủy thác |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô “Mã người ủy thác” |
|
7.57 |
Luật khác |
Khai mã của các văn bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có). Tham khảo bảng mã văn bản pháp quy trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.58 |
Số lượng |
Ô 1: Khai số lượng cụ thể Khai số lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên. Trường hợp hàng hóa không có số lượng cụ thể, nhập số “1” vào mục này. Ô 2: Khai mã đơn vị tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại ô 1. Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.59 |
Tổng trọng lượng |
Ô 1: Khai tổng trọng lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị tính đã khai báo tại chỉ tiêu “Số lượng”. Tổng trọng lượng khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại ô 1 (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao...) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.60 |
Thể tích |
Ô 1: Khai thể tích của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại ô “Số lượng” nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị thể tích tại mục này tương ứng với thể tích đã khai báo tại ô 1 nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối...) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.61 |
Giá tiền |
Ô 1: Khai trị giá của hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình khai báo là "KS". Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo là “VND”, người khai chỉ có thể khai được trị giá theo số nguyên. Đối với các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai trị giá tối đa đến 4 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã loại tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại ô 1 nêu trên tại mục này Tham khảo bảng Mã đơn vị trên website: www.customs.gov.vn |
- |
7.62 |
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành |
Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng... thì khai vào mục này. Khai tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho mỗi mặt hàng khai báo. Tham khảo bảng Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành trên website: www.customs.gov.vn |
|
7.63 |
Số giấy phép |
Trường hợp vận chuyển hàng hóa phải có giấy phép hoặc thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành, khai số của giấy phép hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành tại ô này. |
|
7.64 |
Ngày cấp phép |
Khai ngày bắt đầu có hiệu lực của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô “Số giấy phép”. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
7.65 |
Ngày hết hạn của giấy phép |
Khai ngày hết hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô “Số giấy phép”. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
7.66. |
Ghi chú 2 |
Khai các nội dung khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. |
|
7.67 |
Số tờ khai xuất khẩu |
Khai số hiệu tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khai là 50 tờ khai. - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100) thì lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu số 11 Phụ lục II Thông tư này. |
|
|
Đối với các mục khai báo từ 66 đến 68 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục |
|
|
7.68 |
Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, khai số hiệu container - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai số hiệu kiện hàng, ví dụ số pallét, ULD, thùng... - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, khai số hiệu toa tàu. - Trường hợp hàng hóa là hàng rời, hàng lẻ vận chuyển bằng ô tô, không phải khai tại ô này. * Lưu ý: - Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập: hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100 (không giới hạn số lượng tờ khai xuất khẩu) thì lập Bản kê danh sách container/gói/kiện rời theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này (không phải lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu). - Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”. |
|
7.69 |
Số dòng hàng trên tờ khai |
Khai số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo nêu trên tại mục này. Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1", "12", "123" trong đó "_" là khoảng trống. Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký tự không dấu. |
|
7.70 |
Số seal |
Khai số niêm phong, kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì khai báo có tối đa 15 ký tự không dấu. |
|
6.2. Các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung trước khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống (BOA)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương |
2 |
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương |
3 |
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương |
4 |
Mã phương tiện vận chuyển |
5 |
Loại hình vận chuyển |
6 |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển |
7 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển |
8 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
9 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
10 |
Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) |
11 |
Mã vị trí dỡ hàng |
12 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng |
13 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
14 |
Tuyến đường |
15 |
Loại bảo lãnh |
16 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
17 |
Năm phát hành bảo lãnh |
18 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
19 |
Số chứng từ bảo lãnh |
20 |
Số tiền bảo lãnh |
21 |
Ghi chú 1 |
22 |
Số hàng hóa (số B/L, số AWB...) |
23 |
Ngày phát hành vận đơn |
24 |
Tên hàng |
25 |
Mã HS (4 số) |
26 |
Ký hiệu, số hiệu |
27 |
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan |
28 |
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu |
29 |
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất |
30 |
Mã địa điểm xuất phát |
31 |
Mã địa điểm đích |
32 |
Loại manifest (hàng hóa) |
33 |
Phương tiện vận chuyển |
34 |
Ngày dự kiến đến/ngày dự kiến xuất phát |
35 |
Mã người nhập khẩu |
36 |
Tên người nhập khẩu |
37 |
Địa chỉ của người nhập khẩu |
38 |
Mã người xuất khẩu |
39 |
Tên người xuất khẩu |
40 |
Địa chỉ của người xuất khẩu |
41 |
Mã người ủy thác |
42 |
Tên người ủy thác |
43 |
Địa chỉ của người ủy thác |
44 |
Luật khác |
45 |
Số lượng |
46 |
Tổng trọng lượng |
47 |
Thể tích |
48 |
Giá tiền |
49 |
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành |
50 |
Số giấy phép |
51 |
Ngày cấp phép |
52 |
Ngày hết hạn của giấy phép |
53 |
Ghi chú 2 |
54 |
Số tờ khai xuất khẩu |
55 |
Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện |
56 |
Số dòng hàng trên tờ khai |
57 |
Số seal |
6.3. Các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống (BOA) và trước thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống (BIA)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
2 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
3 |
Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) |
4 |
Mã vị trí dỡ hàng |
5 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng |
6 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
7 |
Loại bảo lãnh |
8 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
9 |
Năm phát hành bảo lãnh |
10 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
11 |
Số chứng từ bảo lãnh |
12 |
Số tiền bảo lãnh |
13 |
Ghi chú 1 |
14 |
Ghi chú 2 |
7. Chỉ tiêu thông tin Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng Mã |
Mẫu số 08 |
Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
Thực hiện trước khi đưa hàng hóa ra khỏi cảng hàng không/khu vực trung chuyển. |
|
8.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
8.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
8.3 |
Mã loại hình vận chuyển |
Người vận chuyển theo mục đích vận chuyển khai báo theo mã loại hình quá cảnh hoặc trung chuyển |
|
8.4 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) |
X |
8.5 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Bản kê theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn. |
|
8.6 |
Mã đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh/trung chuyển |
Nhập mã số thuế của đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh/trung chuyển. |
|
8.7 |
Tên, số hiệu phương tiện nhập cảnh |
Nhập tên, số hiệu phương tiện nhập cảnh chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam |
|
8.8 |
Ngày phương tiện nhập cảnh |
Nhập ngày phương tiện chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển nhập cảnh vào Việt Nam |
X |
8.9 |
Mã cảng dỡ hàng/xếp hàng |
Nhập mã cảng mà hàng hóa quá cảnh/trung chuyển dỡ xuống/xếp hàng lên PTVT xuất cảnh (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,...); |
X |
8.10 |
Giấy phép quá cảnh |
Nhập trong các trường hợp hàng hóa phải có giấy phép quá cảnh trước khi vận chuyển hàng hóa quá cảnh; Ô 1: Nhập số giấy phép quá cảnh Ô 2: Nhập ngày giấy phép quá cảnh Ô 3: Nhập ngày hiệu lực giấy phép quá cảnh |
|
8.11 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) |
Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB). |
|
8.12 |
Số hiệu, số lượng container |
Ô 1: Nhập số lượng container quá cảnh/trung chuyển xuất cảnh Ô 2: Nhập loại container: 20”, 40” hoặc loại khác Ô 3: Nhập số hiệu của từng container |
|
8.13 |
Số seal hãng tàu |
Nhập số niêm phong của hãng vận chuyển (tàu bay, tàu biển) |
|
8.14 |
Tên hàng |
Nhập tên hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
|
8.15 |
Mã số HS |
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
|
8.16 |
Số lượng hàng hóa |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào vận đơn) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
|
8.17 |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người nhập khẩu lô hàng quá cảnh/trung chuyển |
|
8.18 |
Tên phương tiện vận tải xuất cảnh |
Nhập tên, số hiệu phương tiện xuất cảnh chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển. (2) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN |
|
8.19 |
Ngày xuất cảnh |
Nhập ngày xuất cảnh phương tiện vận tải chở hàng hóa quá cảnh/trung chuyển ra khỏi Việt Nam |
|
8. Chỉ tiêu thông tin Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 09 |
Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển |
Thực hiện khai báo đối với lô hàng quá cảnh/trung chuyển khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập. |
|
9.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
9.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
9.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
9.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn. |
X |
9.5 |
Tên hàng |
Nhập tên hàng hóa quá cảnh/trung chuyển Lưu ý: Khai báo cụ thể tên của từng mặt hàng trong lô hàng vận chuyển |
|
9.6 |
Mã số HS |
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành theo từng mặt hàng trong lô hàng vận chuyển |
|
|
Số lượng hàng hóa |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào vận đơn) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
|
9. Chỉ tiêu thông tin Bản kê danh sách container/kiện/gói
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 10 |
Bản kê danh sách container/kiện/ gói |
Thực hiện đối với lô hàng khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập có số lượng container/gói/kiện lớn hơn 100. |
|
10.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
10.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
10.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
10.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn. |
|
10.5 |
Số vận đơn |
Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB). |
|
10.6 |
Số hiệu container, số kiện, gói |
Nhập số hiệu container hoặc số kiện, số gói chứa hàng hóa vận chuyển |
|
10.7 |
Số chì hãng vận chuyển |
Nhập số niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có) |
|
10.8 |
Số niêm phong hải quan |
Nhập số niêm phong của hải quan |
|
10. Chỉ tiêu thông tin Bản kê vận đơn /tờ khai xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 11 |
Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu |
Thực hiện đối với lô hàng khai báo trên Tờ khai vận chuyển độc lập có số lượng vận đơn lớn hơn 05 hoặc có số lượng tờ khai xuất khẩu lớn hơn 50. |
|
11.1 |
Số Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số Bản kê. |
|
11.2 |
Ngày Bản kê |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp ngày Bản kê. |
|
11.3 |
Số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập |
Nhập số, ngày tờ khai vận chuyển độc lập đã đăng ký với Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
|
11.4 |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký Tờ khai vận chuyển theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn. |
X |
11.5 |
Số vận đơn/Số tờ khai xuất khẩu |
Nhập số vận đơn/số tờ khai xuất khẩu theo từng vận đơn/từng tờ khai xuất khẩu |
|
11.6 |
Người gửi hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người gửi hàng (người xuất khẩu) |
|
11.7 |
Người nhận hàng |
Nhập tên, địa chỉ của người gửi hàng (người nhập khẩu) |
|
11. Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 12 |
Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu |
|
A |
Thông tin chung |
||
12.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông tin tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu |
|
12.2 |
Người đề nghị tách vận đơn |
1: Người phát hành vận đơn hoặc người được người phát hành vận đơn ủy quyền 2. Người nhận hàng ghi trên vận đơn (người nhập khẩu) |
X |
12.3 |
Mã người đề nghị tách vận đơn |
- Trường hợp là người đề nghị tách vận đơn là người vận chuyển: nhập mã của người phát hành vận đơn đề nghị tách. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp là nhận hàng ghi trên vận đơn: Nhập mã số thuế của người nhận hàng ghi trên vận đơn. |
|
12.4 |
Tên người đề nghị tách vận đơn |
Tên của người đề nghị tách vận đơn |
|
12.5 |
Số vận đơn gốc |
Nhập số vận đơn gốc |
|
12.6 |
Mã người vận chuyển đã phát hành vận đơn gốc |
Nhập mã của người vận chuyển đã phát hành vận đơn gốc hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
12.7 |
Số lượng vận đơn nhánh |
Nhập số lượng vận đơn sẽ tách từ vận đơn gốc |
|
12.8 |
Phân loại tách vận đơn |
1: Tách vận đơn cơ học (áp dụng khi hàng hóa có thể tách biệt theo đơn vị tính khai báo, có thể khai báo và lấy hàng đơn lẻ theo từng vận đơn mà không ảnh hưởng đến lượng hàng còn lại của vận đơn gốc. Ví dụ 1 vận đơn gốc có 2 container hàng hóa, container 1 chứa mặt hàng A, container 2 chứa mặt hàng B thì có thể lấy tách thành 2 vận đơn để khai báo 2 tờ khai riêng biệt với mặt hàng A để lấy container 1 trước, mặt hàng B sau...) 2: Tách vận đơn lý thuyết (áp dụng trong trường hợp không thể tách biệt hàng hóa được đóng trong phương tiện chứa hàng theo vận đơn (container, kiện...) khi tách vận đơn và việc tách vận đơn chỉ phục vụ việc khai hải quan, khi lấy hàng phải lấy toàn bộ hàng hóa thuộc tất cả các vận đơn đã tách. |
X |
B |
Thông tin chi tiết các vận đơn nhánh (có thể nhập tối đa 99 vận đơn nhánh) |
||
12.7 |
Số thứ tự vận đơn nhánh |
Ô 1: Nhập số thứ tự của số vận đơn nhánh Ô 2: Nhập tổng số vận đơn nhánh sẽ được tách ra từ vận đơn gốc. Tổng số vận đơn nhánh được tách từ vận đơn gốc tối đa là 99. |
|
12.8 |
Số vận đơn nhánh |
Nhập số vận đơn nhánh theo định dạng sau đây: Số vận đơn nhánh = “Số vận đơn gốc” + “-” + “Số nhánh” Trong đó: - “Số vận đơn gốc”: số vận đơn gốc thể hiện trên vận đơn - “-”: dấu gạch ngang - “Số nhánh”: từ 00-99. |
|
12.9 |
Người gửi hàng |
(1) Nhập tên người gửi hàng của vận đơn nhánh (2) Nhập địa chỉ người gửi hàng của vận đơn nhánh |
|
12.10 |
Người nhận hàng |
(1) Nhập tên người nhận hàng của vận đơn nhánh (2) Nhập địa chỉ người nhận hàng của vận đơn nhánh |
|
12.11 |
Số lượng container |
Nhập tổng số lượng container của vận đơn nhánh |
|
12.12 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa của vận đơn nhánh |
|
12.13 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn). Lưu ý: mã đơn vị tính của số lượng kiện trên vận đơn nhánh phải là mã đơn vị tính của số lượng kiện ghi trên vận đơn gốc. |
X |
12.14 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa của vận đơn nhánh. |
|
12.15 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng hóa của vận đơn nhánh. Lưu ý: mã đơn vị tính của tổng trọng lượng trên vận đơn nhánh phải là mã đơn vị tính của tổng trọng lượng ghi trên vận đơn gốc. |
X |
12.16 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn nếu thực hiện tách vận đơn cơ học và lấy hàng nguyên container |
|
12. Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn
Stt |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 13 |
Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa |
|
13.1 |
Thông tin chung |
||
13.1.1 |
Số quản lý hàng hóa |
Không phải nhập liệu, Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa |
|
13.1.2 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
|
13.1.3 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
13.1.4 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
13.1.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người nhập khẩu 2: Người vận chuyển quốc tế |
|
13.1.6 |
Tên người vận chuyển quốc tế |
Ô 1: Tên người vận chuyển quốc tế Ô 2: Địa chỉ người vận chuyển quốc tế |
|
13.1.7 |
Người gửi hàng |
Ô 1: Nhập tên người gửi hàng ở nước ngoài (Consignor/Shipper) Ô 2: Nhập địa chỉ người gửi hàng ở nước ngoài |
|
13.1.8 |
Người nhận hàng |
Ô 1: Nhập tên người nhận hàng tại Việt Nam (Consignee) Ô 2: Nhập địa chỉ người nhận hàng tại Việt Nam |
|
13.1.9 |
Người được thông báo |
Ô 1: Nhập tên người được thông báo (Notify Party) Ô 2: Nhập địa chỉ người được thông báo |
|
13.1.10 |
Người được thông báo 2 |
Ô 1: Nhập tên người được thông báo 2 Ô 2: Nhập địa chỉ người được thông báo 2 |
|
13.1.11 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
X |
13.1.12 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
|
13.1.13 |
Tên phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Hô hiệu (call sign) của phương tiện vận chuyển (nếu có) Ô 2: Tên phương tiện vận chuyển. Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ thì ghi rõ vận chuyển bằng xe ô tô tải, xe chở container, xe chở hàng siêu trường siêu trọng... Ô 3: Số chuyến vận chuyển (Voyage No.). Trường hợp vận chuyển bằng đường bộ tin ghi biển số xe và rơ mooc |
|
13.1.14 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng tại nước ngoài theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải tại nước ngoài. |
|
13.1.15 |
Địa điểm dỡ hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng tại Việt Nam. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. |
|
13.1.16 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
13.1.16 |
Ngày hàng đến (dự kiến) |
Nhập ngày hàng hóa dự kiến đến Việt Nam |
|
13.1.17 |
Mã số hàng hóa |
Nhập mã số hàng hóa được vận chuyển (nếu có) |
|
13.1.18 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
13.1.19 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp vận chuyển bằng container |
|
13.1.20 |
Trọng lượng tịnh (Net weight) |
Nhập trọng lượng tịnh của lô hàng. |
|
13.1.21 |
Mã đơn vị tính của trọng lượng tịnh |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng tịnh |
X |
13.1.22 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
13.1.23 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
X |
13.1.24 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
13.1.25 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
13.1.26 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
13.1.25 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng “Mã thể tích” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
13.1.26 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác liên quan đến vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương này |
|
13.2 |
Danh sách container |
Đính kèm file Danh sách container theo định dạng chuẩn |
|
13. Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 14 |
Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu |
Thực hiện trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu |
|
A |
Thông tin khai báo chung |
||
14.1 |
Số quản lý hàng hóa |
Không phải nhập liệu, Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa |
|
14.2 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn |
|
14.3 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
14.4 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
14.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người xuất khẩu 2: Đại lý hải quan |
X |
14.6 |
Mã người xuất khẩu |
Mã số thuế của người xuất khẩu |
|
14.7 |
Tên người xuất khẩu |
Ô 1: Tên người xuất khẩu Ô 2: Địa chỉ người xuất khẩu |
|
B |
Thông tin chi tiết hàng hóa |
||
14.8 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả chung về hàng hóa (theo dự kiến vận đơn xuất khẩu) |
|
14.9 |
Phương thức giao hàng |
Lựa chọn một trong các phương thức sau: 1. CY/CY 2. CFS/CFS 3. CY/CFS 4. Khác |
|
14.10 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
14.11 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
14.12 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
14.13 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
14.14 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.15 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
14.16 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích (Tham khảo bảng “Mã thể tích” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.17 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển sẽ phát hành vận đơn xuất khẩu cho lô hàng hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
14.18 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người vận chuyển tương ứng với mã người vận chuyển |
|
14.19 |
Phương tiện vận chuyển dự kiến |
Ô 1: Hô hiệu (call sign) của phương tiện vận chuyển (nếu có) Ô 2: Tên phương tiện vận chuyển Ô 3: Số chuyến vận chuyển (Voyage No.) |
|
14.20 |
Địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu |
Ô 1: Mã địa điểm tập kết hàng hóa chờ xuất khẩu theo chỉ định của người vận chuyển (Tham khảo mã địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu tại bảng “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm tập kết hàng chờ xuất khẩu |
|
14.21 |
Địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh |
Ô 1: Mã địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh (Tham khảo mã địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh tại bảng “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh |
|
14.22 |
Địa điểm nhận hàng cuối cùng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UNLOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan” www.customs.gov.vn) Ô 2: Tên của địa điểm nhận hàng cuối cùng |
|
14.23 |
Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
|
14. Thông báo đóng ghép chung container của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 15 |
Thông báo đóng ghép chung container/chung phương tiện chứa hàng của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu |
Thực hiện trước khi khi đăng ký tờ khai xuất khẩu |
|
A |
Thông tin chung |
||
15.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan tiếp nhận thông báo |
|
15.2 |
Mã người khai hải quan |
Mã số thuế của người khai hải quan |
|
15.3 |
Tên người khai hải quan |
Ô 1: Tên người khai hải quan Ô 2: Địa chỉ người khai hải quan |
|
15.4 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người xuất khẩu 2: Đại lý hải quan |
|
15.5 |
Mã người xuất khẩu |
Mã số thuế của người xuất khẩu |
|
15.6 |
Tên người xuất khẩu |
Ô 1: Tên người xuất khẩu Ô 2: Địa chỉ người xuất khẩu |
|
B |
Thông tin hàng hóa đóng ghép chung container, chung phương tiện chứa hàng xuất khẩu |
||
15.7 |
Số lượng container |
Nhập số lượng container sẽ thực hiện đóng ghép |
|
15.8 |
Số lượng tờ khai |
Nhập số lượng tờ khai hải quan có hàng hóa sẽ thực hiện đóng ghép trong các container |
|
15.9 |
Danh sách số tờ khai |
Danh sách số tờ khai xuất khẩu (nếu đã đăng ký tờ khai) |
|
15.10 |
Danh sách số quản lý hàng hóa |
Danh sách số quản lý hàng hóa xuất khẩu tương ứng với lượng hàng hóa sẽ đóng ghép trong các container tương ứng |
|
15.11 |
Loại đóng chung |
1. Chung container; 2. Chung phương tiện chứa hàng. |
|
15.12 |
Số lượng container, phương tiện chứa hàng |
Ô 1: Số lượng container, phương tiện chứa hàng; Ô 2: đơn vị của số lượng container, phương tiện chứa hàng. |
|
C |
Danh sách container |
Danh sách số hiệu container sẽ thực hiện đóng ghép (cho phép nhập nhiều lần) |
|
15.11 |
Số hiệu container |
Nhập số hiệu container |
|
15.12 |
Cỡ Container |
Nhập kích cỡ container (20ft, 40ft...) |
|
15.13 |
Loại container |
Nhập loại container (GP, HC, OT...) |
|
15. Chỉ tiêu thông tin về lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 16 |
Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan |
|
|
A |
Thông tin chung |
||
16.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa |
|
16.2 |
Phân loại xuất khẩu/nhập khẩu |
1: Xuất khẩu 2: Nhập khẩu |
|
16.3 |
Mã người đề nghị lấy mẫu |
Mã số thuế của người đề nghị lấy mẫu |
X |
16.4 |
Tên người đề nghị lấy mẫu |
Ô 1: Tên người đề nghị lấy mẫu Ô 2: Địa chỉ người đề nghị lấy mẫu |
|
B |
Thông tin hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
|
16.5 |
Số vận đơn/số quản lý hàng hóa |
Nhập số vận đơn/số quản lý hàng hóa có hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
16.6 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
16.7 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: 1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
|
16.8 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển đã phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
16.9 |
Tên người vận chuyển |
Tên của người vận chuyển phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.10 |
Ngày hàng đến/đi (dự kiến) |
Nhập ngày hàng đến/đi dự kiến (ngày tháng năm) |
|
16.11 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả về hàng hóa theo hóa đơn thương mại, vận đơn |
|
16.12 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
16.13 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
16.14 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
16.15 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.16 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
16.17 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
16.18 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
16.19 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
16.20 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng “Mã thể tích” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
Mẫu số 17 |
Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành |
|
|
A |
Thông tin chung |
|
|
17.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa |
|
17.2 |
Phân loại xuất khẩu/nhập khẩu |
1: Xuất khẩu 2: Nhập khẩu |
|
17.3 |
Mã người thông báo |
Mã số thuế của người xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoặc đại lý hải quan |
X |
17.4 |
Tên người thông báo |
Ô 1: Tên người thông báo Ô 2: Địa chỉ người thông báo |
|
17.5 |
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
Nhập tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
|
17.6 |
Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
Nhập Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành đã được cơ quan kiểm tra chuyên ngành chấp nhận |
|
17.7 |
Phân loại mục đích lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành |
1: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật 2: Kiểm dịch thực vật 3: Kiểm tra chất lượng 4: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm 5: Kiểm tra y tế 6: Kiểm tra văn hóa 9: Kiểm tra khác |
X |
B |
Thông tin hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
|
17.8 |
Số tờ khai hải quan |
Nhập Số tờ khai hải quan (nếu đã đăng ký tờ khai hải quan) |
|
17.9 |
Số hợp đồng |
Nhập số hợp đồng và ngày hợp đồng (nếu có) |
|
17.10 |
Số hóa đơn thương mại |
Ô 1: Nhập số hóa đơn thương mại Ô 2: Nhập ngày hóa đơn thương mại |
|
17.11 |
Số vận đơn/số quản lý hàng hóa |
Nhập số vận đơn/số quản lý hàng hóa có hàng hóa đề nghị lấy mẫu |
|
17.12 |
Ngày phát hành |
Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có) |
|
17.13 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
|
17.14 |
Mã người vận chuyển |
Nhập mã của người vận chuyển phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương. (Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng “Mã người vận chuyển” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
17.15 |
Tên vận chuyển |
Tên của người vận chuyển đã phát hành vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.16 |
Ngày hàng đến/đi (dự kiến) |
Nhập ngày hàng đến/đi dự kiến (ngày tháng năm) |
|
17.17 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả về hàng hóa theo hóa đơn thương mại, vận đơn |
|
17.18 |
Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa (nơi tập kết hàng hóa) khi khai báo tờ khai nhập khẩu |
|
17.19 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập mô tả hàng hóa của lô hàng |
|
17.20 |
Số lượng container |
Nhập tổng lượng container trong trường hợp phương thức giao hàng là CY/CY hoặc CY/CFS |
|
17.21 |
Tổng trọng lượng (Gross Weight) |
Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.22 |
Mã đơn vị tính của tổng trọng lượng |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng hóa |
|
17.23 |
Số lượng kiện |
Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương |
|
17.24 |
Mã đơn vị tính số lượng kiện |
Nhập mã đơn vị tính của kiện hàng. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
17.25 |
Thể tích |
Nhập thể tích hoặc kích thước đo dưới dạng thể tích của lô hàng |
|
17.26 |
Mã đơn vị tính thể tích |
Nhập mã đơn vị tính của thể tích. (Tham khảo bảng “Mã thể tích” trên Website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
16. Chỉ tiêu thông tin đề nghị đưa hàng về bảo quản
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 18 |
Đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
|
A |
Thông tin chung |
|
|
18.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu |
|
18.2 |
Phân loại đề nghị đưa hàng về bảo quản |
“1”: Đưa hàng về bảo quản theo chỉ định của cơ quan chuyên ngành “2”: Đưa hàng về bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan |
X |
18.3 |
Mã người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Mã số thuế của người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
18.4 |
Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Ô 1: Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản Ô 2: Địa chỉ người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
18.5 |
Phân loại người khai hải quan |
1: Người nhập khẩu 2: Người vận chuyển quốc tế |
|
18.6 |
Mã người nhập khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu |
|
18.7 |
Tên người nhập khẩu |
Ô 1: Tên người nhập khẩu Ô 2: Địa chỉ người nhập khẩu |
|
18.8 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa đề nghị đưa về bảo quản (nhập 11 số đầu tiên của tờ khai) |
|
18.9 |
Mã địa điểm đưa hàng về bảo quản |
- Không nhập với lần đầu tiên đề nghị đưa hàng về bảo quản theo Thông tư này - Đối với lần thứ 2 đề nghị đưa hàng về bảo quản, sử dụng mã địa điểm do cơ quan hải quan cấp để khai báo. |
X |
18.10 |
Tên địa điểm đưa hàng về bảo quản |
Nhập tên địa điểm đưa hàng về bảo quản theo đúng tên các chứng từ chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
18.11 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển về địa điểm bảo quản |
Ô 1: Khai ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển Ô 2: Khai giờ dự kiến bắt đầu vận chuyển |
|
18.12 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển về địa điểm bảo quản |
Ô 1: Khai ngày dự kiến kết thúc vận chuyển Ô 2: Khai giờ dự kiến kết thúc vận chuyển Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 01 ngày đối với quãng đường dưới 500 km và không quá 03 ngày đối với quãng đường từ 500 km trở lên. Đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa, thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển không quá 02 ngày đối với quãng đường dưới 500 km và không quá 05 ngày đối với quãng đường từ 500 km trở lên |
|
B |
Thông tin chứng từ kèm theo |
|
|
18.13 |
Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
|
|
18.13.1 |
Cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
Nhập tên cơ quan kiểm tra chuyên ngành yêu cầu lấy mẫu |
|
18.13.2 |
Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
Nhập Số giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành đã được cơ quan kiểm tra chuyên ngành chấp nhận |
|
18.13.3 |
Phân loại mục đích lấy mẫu phục vụ kiểm tra chuyên ngành |
1: Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật 2: Kiểm dịch thực vật 3: Kiểm tra chất lượng 4: Kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm 5: Kiểm tra y tế 6: Kiểm tra văn hóa 9: Kiểm tra khác |
|
18.13.4 |
Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành (scan) |
Đính kèm bản scan Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành |
|
18.14 |
Biên bản lấy mẫu (scan) |
Đính kèm bản scan Biên bản lấy mẫu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành trong trường hợp lấy mẫu tại cửa khẩu |
|
18.15 |
Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
|
18.15.1 |
Phân loại địa điểm bảo quản |
1: Trụ sở, cơ sở sản xuất của người khai hải quan đã được đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh doanh 2: Địa điểm kiểm tra tại chân công trình hoặc cơ sở sản xuất, nhà máy 3: Địa điểm đưa hàng về bảo quản khác |
|
18.15.2 |
Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản (scan) |
Đính kèm bản scan Tài liệu chứng minh địa điểm đưa hàng về bảo quản |
|
Mẫu số 19 |
Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích |
|
|
19.1 |
Cơ quan hải quan |
Mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu |
|
19.2 |
Mã người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Mã số thuế của người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
19.3 |
Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
Ô 1: Tên người đề nghị đưa hàng về bảo quản Ô 2: Địa chỉ người đề nghị đưa hàng về bảo quản |
|
19.4 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai hải quan có hàng hóa đề nghị đưa về bảo quản (nhập 11 số đầu tiên của tờ khai) |
|
19.5 |
Thời gian kết thúc vận chuyển |
Ô 1: Khai ngày thực tế hàng hóa đã được vận chuyển về địa điểm bảo quản hàng hóa Ô 2: Khai giờ thực tế hàng hóa đã được vận chuyển về địa điểm bảo quản hàng hóa |
|
17. Chỉ tiêu thông tin quản lý hoạt động của doanh nghiệp gia công, SXXK và DNCX
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
||||
Mẫu số 20 |
Thông báo cơ sở sản xuất |
|
|
||||
20.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
20.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp thực hiện hợp đồng gia công, SXXK, chế xuất |
|
||||
20.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp thực hiện hợp đồng gia công, SXXK, chế xuất) |
|
||||
20.4 |
Tên Tổ chức/cá nhân |
Tên tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|
||||
20.5 |
Mã tổ chức/cá nhân |
Mã số thuế của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|
||||
20.6 |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|
||||
20.7 |
Loại trụ sở |
Tổ chức, cá nhân khai rõ trụ sở thuộc quyền sở hữu hoặc trụ sở đi thuê |
|
||||
20.8 |
Ngày kết thúc năm tài chính |
Khai ngày kết thúc năm tài chính Doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế quản lý |
|
||||
20.9 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Tên của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|
||||
20.10 |
Số CMND/hộ chiếu của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Số CMND/hộ chiếu của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|
||||
20.11 |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|
||||
20.12 |
Số điện thoại Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
Số điện thoại Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên) |
|
||||
20.13 |
Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Tên của Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|
||||
20.14 |
Số CMND/hộ chiếu Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Số CMND/hộ chiếu Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|
||||
20.15 |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|
||||
20.16 |
Số điện thoại Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
Số điện thoại Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc) |
|
||||
20.17 |
Loại hình doanh nghiệp: |
Tùy theo loại hình doanh nghiệp, chọn một trong các mã sau: 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2: Doanh nghiệp chế xuất 3: Doanh nghiệp đầu tư trong nước |
|
||||
20.18 |
Nước đầu tư |
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khai rõ nước đầu tư. Trường hợp nhiều nhà đầu tư từ các nước khác nhau thì liệt kê cụ thể từng nước. Tham khảo bảng “Mã nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
20.19 |
Ngành nghề sản xuất |
Khai ngành nghề sản xuất trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư |
|
||||
20.20 |
Doanh nghiệp theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bằng |
Khai phần mềm hoặc cách thức quản lý, theo dõi nguyên liệu, vật tư, sản phẩm tại doanh nghiệp |
|
||||
20.21 |
Lịch sử kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất |
Khai rõ một trong các trường hợp sau: - Trường hợp cơ quan hải quan chưa tiến hành kiểm tra khai chưa kiểm tra - Trường hợp cơ quan hải quan đã kiểm tra thì khai rõ: Số biên bản kiểm tra/ngày tháng năm; số kết luận kiểm tra/ngày tháng năm |
|
||||
20.22 |
Thông tin về cơ sở sản xuất, kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm |
1. Khai địa chỉ cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; địa chỉ kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm. 2. Khai cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm trong khu vực nhà máy hoặc ngoài khu vực nhà máy; thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đi thuê. 3. Khai tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị của cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. 4. Khai năng lực sản xuất của cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/quý/tháng/tuần/ngày. 5. Khai chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề. 6. Khai cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng theo mã sau: “DG”: Da giày “MM”: May mặc “ĐT : Điện tử, điện lạnh “CBTP”: Chế biến thực phẩm “CK : Cơ khí “G”: Gỗ “NH”: Nhựa “NS”: Nông sản “LK”: Loại khác Trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, kho lưu giữ thì thực hiện khai tương tự theo hướng dẫn điểm 1 đến điểm 6 nêu trên. |
X |
||||
20.23 |
Tổng năng lực sản xuất sản phẩm (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX) |
Trong trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, doanh nghiệp khai báo tổng năng lực sản xuất sản phẩm tính cho tất cả các cơ sở sản xuất trong 01 năm/quý/tháng/tuần/ngày |
|
||||
20.24 |
Tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX) |
Trong trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, doanh nghiệp khai báo tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị tính cho tất cả các cơ sở sản xuất |
|
||||
20.25 |
Ngành hàng sản xuất chính |
Căn cứ ngành hàng gia công, sản xuất để lựa chọn một trong các mã sau: “DG”: Da giày “MM”: May mặc “ĐT”: Điện tử, điện lạnh “CBTP”: Chế biến thực phẩm “CK” : Cơ khí “G”: Gỗ “NH”: Nhựa “NS”: Nông sản “LK”: Loại khác |
|
||||
20.26 |
Tình hình nhân lực |
Tình hình nhân lực tính cho tất cả các cơ sở sản xuất, khai cụ thể số lượng người của Bộ phận quản lý và số lượng công nhân |
|
||||
20.27 |
Thông tin về cơ sở sản xuất thuê gia công lại |
Khai các thông tin: 1. Tên đối tác nhận gia công lại 2. Mã số thuế đối tác nhận gia công lại 3. Địa chỉ đối tác nhận gia công lại 4. Hợp đồng thuê gia công lại số 5. Khai địa chỉ cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; địa chỉ kho lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm. 5.1 Khai cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, thành phẩm, phế liệu, phế phẩm trong khu vực nhà máy hoặc ngoài khu vực nhà máy; thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đi thuê. 5.2 Khai tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị của cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. 5.3 Khai năng lực sản xuất của cơ sở để sản xuất hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/quý/tháng/tuần/ngày. 5.4 Khai chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề. 5.5 Khai cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng theo mã sau: “DG”: Da giày “MM”: May mặc “ĐT”: Điện tử, điện lạnh “CBTP”: Chế biến thực phẩm “CK” : Cơ khí “G”: Gỗ “NH”: Nhựa “NS”: Nông sản “LK”: Loại khác Trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất, kho lưu giữ thì thực hiện khai tương tự theo hướng dẫn điểm 5 nêu trên. |
|
||||
20.28 |
Về sự tuân thủ pháp luật |
Khai các thông tin trong vòng 730 ngày, tổ chức, cá nhân có hay không: + Bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế + Bị xử phạt về hành vi trốn thuế, gian lận thuế + Bị các cơ quan quản lý nhà nước xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán |
|
||||
Mẫu số 21 |
Hợp đồng gia công |
|
|
||||
21.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
21.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam |
|
||||
21.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|
||||
21.4 |
Mã bên nhận gia công |
Mã số bên nhận gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
||||
21.5 |
Tên bên nhận gia công |
Tên của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|
||||
21.6 |
Địa chỉ bên nhận gia công |
Địa chỉ của bên nhận gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|
||||
21.7 |
Nước nhận gia công |
Quốc tịch bên nhận gia công. Tham khảo bảng “Mã nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
21.8 |
Mã bên thuê gia công |
Mã số của bên thuê gia công (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
||||
21.9 |
Tên bên thuê gia công |
Tên bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|
||||
21.10 |
Địa chỉ bên thuê gia công |
Địa chỉ của bên thuê gia công thể hiện trong hợp đồng gia công |
|
||||
21.11 |
Nước thuê gia công |
Quốc tịch của bên thuê gia công. Tham khảo bảng “Mã nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
21.12 |
Số hợp đồng |
Số của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng gia công) |
|
||||
21.13 |
Ngày ký hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng gia công |
|
||||
21.14 |
Ngày hết hạn/phụ lục hợp đồng |
Ngày hết hạn của hợp đồng gia công (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì ngày hết hạn của hợp đồng là ngày hết hạn của phụ lục hợp đồng được tách theo từng năm) |
|
||||
21.15 |
Ngày gia hạn hợp đồng |
Ngày gia hạn của hợp đồng gia công đối với trường hợp hợp đồng gia công hết hạn |
|
||||
21.16 |
Nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công cung cấp |
Tên các nguyên liệu, vật tư theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
|
||||
21.17 |
Nguyên liệu, vật tư tự cung ứng theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
Tên các nguyên liệu, vật tư tự cung ứng (nếu có) |
|
||||
21.18 |
Máy móc, thiết bị thuê, mượn do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện hợp đồng gia công |
Tên, số lượng máy móc, thiết bị sẽ nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công |
|
||||
21.19 |
Sản phẩm gia công |
Tên, tổng số lượng các sản phẩm gia công; đơn giá gia công |
|
||||
21.20 |
Nhãn hiệu hàng hóa |
Nhãn hiệu hàng hóa theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
|
||||
21.21 |
Thông tin về định mức thỏa thuận |
Đối với hoạt động gia công tại nước ngoài thì tổ chức, cá nhân đặt gia công khai thông tin định mức thỏa thuận |
|
||||
21.21.1 |
Mã sản phẩm nhập khẩu |
Mã sản phẩm nhập khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
21.21.2 |
Tên sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu |
Tên sản phẩm nhập khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
21.21.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm nhập khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
21.21.4 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm, phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
21.21.5 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|
||||
21.21.6 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
21.21.7 |
Lượng NL, VT dự kiến cấu thành để sản xuất sản phẩm nhập khẩu |
Lượng NL, VT dự kiến sử dụng do các bên thỏa thuận tại hợp đồng gia công bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm dự kiến |
|
||||
21.21.8 |
Ghi chú |
|
|
||||
Mẫu số 22 |
Phụ lục hợp đồng |
Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính, sửa số lượng dự kiến, hủy hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản phẩm... |
|
||||
22.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
22.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|
||||
22.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|
||||
22.4 |
Số đăng ký hợp đồng |
Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi Hệ thống đã chấp nhận hợp đồng |
|
||||
22.5 |
Số hợp đồng |
Số hợp đồng gia công |
|
||||
22.6 |
Ngày hợp đồng |
Ngày hợp đồng gia công |
|
||||
22.7 |
Số phụ lục |
Số phụ lục hợp đồng gia công |
|
||||
22.8 |
Ngày ký phụ lục |
Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công |
|
||||
22.9 |
Loại phụ lục |
Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp đồng được sắp xếp theo nhóm |
X |
||||
22.10 |
Các nội dung phụ lục |
Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin) |
|
||||
Mẫu số 23 |
Hợp đồng gia công lại |
|
|
||||
23.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
23.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam |
|
||||
23.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam) |
|
||||
23.4 |
Mã bên nhận gia công lại |
Mã số bên nhận gia công lại (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
||||
23.5 |
Tên bên nhận gia công lại |
Tên của bên nhận gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.6 |
Địa chỉ bên nhận gia công lại |
Địa chỉ của bên nhận gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.7 |
Nước nhận gia công lại |
Quốc tịch bên nhận gia công lại. Tham khảo bảng “Mã nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
23.8 |
Mã bên thuê gia công lại |
Mã số của bên thuê gia công lại (bắt buộc phải có nếu là doanh nghiệp tại Việt Nam) |
|
||||
23.9 |
Tên bên thuê gia công lại |
Tên bên thuê gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.10 |
Địa chỉ bên thuê gia công lại |
Địa chỉ của bên thuê gia công lại thể hiện trong hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.11 |
Nước thuê gia công lại |
Quốc tịch của bên thuê gia công lại. Tham khảo bảng “Mã nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
23.12 |
Số hợp đồng gia công lại |
Số của hợp đồng gia công lại (Nếu hợp đồng gia công có thời hạn lớn hơn 1 năm thì số hợp đồng là số phụ lục hợp đồng tách theo từng năm, do doanh nghiệp tự đặt, được đăng ký như hợp đồng gia công) |
|
||||
23.13 |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.14 |
Ngày hết hạn hợp đồng gia công lại |
Ngày hết hạn của hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.15 |
Số hợp đồng gia công |
Là số của hợp đồng gia công mà bên thuê gia công lại đã ký kết với đối tác thuê gia công |
|
||||
23.16 |
Ngày hợp đồng gia công |
Là ngày của hợp đồng gia công mà bên thuê gia công lại đã ký kết với đối tác thuê gia công |
|
||||
23.17 |
Thông tin về sản phẩm gia công lại |
|
|
||||
23.17.1 |
Mã sản phẩm gia công lại |
Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã sản phẩm doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất |
|
||||
23.17.2 |
Tên sản phẩm gia công lại |
Tên sản phẩm gia công xuất khẩu theo thỏa thuận hợp đồng gia công |
|
||||
23.17.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm gia công xuất khẩu; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất. Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
23.17.4 |
Trị giá tiền công gia công lại |
Là trị giá gia công thỏa trong hợp đồng gia công lại |
|
||||
23.18 |
Thông tin nguyên liệu đưa đi gia công lại |
|
|
||||
23.18.1 |
Mã nguyên liệu |
Giống với mã nguyên liệu đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|
||||
23.18.2 |
Tên nguyên liệu |
Giống tên nguyên liệu đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|
||||
23.18.3 |
Đơn vị tính |
Giống đơn vị tính đã khai của hợp đồng gia công đã ký kết |
|
||||
23.19 |
Thông tin về máy móc, thiết bị thuê mượn hoặc tặng cho để phục vụ hợp đồng gia công lại |
|
|
||||
23.19.1 |
Mã máy móc, thiết bị |
Do doanh nghiệp tự đặt; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã máy móc, thiết bị doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất |
X |
||||
23.19.2 |
Tên máy móc, thiết bị |
Tên thiết bị theo thỏa thuận hợp đồng gia công |
|
||||
23.19.3 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của thiết bị; sử dụng thống nhất trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng gia công và thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất. Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
23.20 |
Công đoạn thuê gia công lại |
Liệt kê các công đoạn gia công lại, ví dụ như: nhuộm, thêu, cắt, may.... |
|
||||
23.21 |
Thời gian đưa nguyên liệu, vật tư gia công đầu tiên |
Thời gian dự kiến đưa lô hàng nguyên liệu, vật tư gia công đầu tiên |
|
||||
23.22 |
Thời gian nhận lại sản phẩm gia công đầu tiên |
Thời gian dự kiến nhận lại sản phẩm gia công đầu tiên |
|
||||
23.23 |
Nhãn hiệu sản phẩm gia công lại |
Nhãn hiệu hàng hóa theo thỏa thuận của hợp đồng gia công |
|
||||
Mẫu số 24 |
Phụ lục hợp đồng gia công lại |
Bổ sung, sửa mã, sửa đơn vị tính, sửa số lượng dự kiến, hủy hợp đồng, gia hạn hợp đồng, bổ sung danh mục sản phẩm... |
|
||||
24.1 |
Hải quan tiếp nhận chứng từ |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
24.2 |
Mã người khai chứng từ |
Mã người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|
||||
24.3 |
Tên người khai chứng từ |
Tên người khai chứng từ (doanh nghiệp trực tiếp ký hợp đồng gia công tại Việt Nam hoặc đại lý làm thủ tục hải quan) |
|
||||
24.4 |
Số đăng ký hợp đồng gia công lại |
Số tham chiếu hợp đồng gia công do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cấp sau khi Hệ thống đã chấp nhận hợp đồng |
|
||||
24.5 |
Số hợp đồng gia công lại |
Số của hợp đồng gia công lại |
|
||||
24.6 |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
Ngày ký hợp đồng gia công lại |
|
||||
24.7 |
Số phụ lục |
Số phụ lục hợp đồng gia công lại |
|
||||
24.8 |
Ngày ký phụ lục |
Ngày ký phụ lục hợp đồng gia công lại |
|
||||
24.9 |
Loại phụ lục |
Phụ lục sửa đổi nội dung của hợp đồng được sắp xếp theo nhóm |
|
||||
24.8 |
Các nội dung phụ lục |
Có thể có nhiều nội dung phụ lục kèm theo (danh mục đính kèm, sửa đổi thông tin) |
|
||||
Mẫu số 25 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất- tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công hoặc sản xuất xuất khẩu |
|
|
||||
25.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán |
X |
||||
25.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|
||||
25.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|
||||
25.4 |
Loại hình báo cáo |
Khai loại hình gia công hoặc SXXK |
|
||||
25.5 |
Ghi chú khác |
1. Bán thành phẩm được tạo ra từ nguyên liệu nhập khẩu chưa được thể hiện chi tiết tại biểu mẫu này, tổ chức, cá nhân theo dõi, lưu giữ và giải trình khi cơ quan hải quan kiểm tra tình hình sử dụng, báo cáo quyết toán hoặc khi tính thuế, tiêu thụ nội địa. 2. Các ghi chú khác |
|
||||
25.6 |
Mã nguyên liệu |
Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm thì phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã. |
|
||||
25.7 |
Tên nguyên liệu |
Tên nguyên liệu giống tên nguyên liệu đã khai trên tờ khai nhập khẩu |
|
||||
25.8 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan. |
|
||||
25.9 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu tồn kho đầu kỳ |
Là lượng nguyên liệu vật tư tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|
||||
25.10 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập trong kỳ |
Gồm lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm bán thành phẩm, thành phẩm để gắn với sản phẩm xuất khẩu thành sản phẩm đồng bộ) để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhập kho trong kỳ báo cáo; lượng nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công khác chuyển sang; hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo; nhập lại kho khi dư thừa trên dây chuyền sản xuất; nhập kho sau khi thuê gia công lại; lượng nguyên liệu, vật tư của DNCX không làm thủ tục hải quan. |
|
||||
25.11 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu xuất kho trong kỳ báo cáo |
|
|
||||
25.11.1 |
Tái xuất |
Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài, xuất sang nước thứ 3 hoặc xuất vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công cùng hoặc khác đối tác nhận gia công |
|
||||
25.11.2 |
Chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy |
Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại chỉ tiêu ghi chú và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có). |
|
||||
25.11.3 |
Xuất kho để sản xuất |
Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đưa vào để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả phần nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công lại. |
|
||||
25.11.4 |
Xuất kho khác |
Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế cấp bù do phần nguyên liệu, vật tư tiêu hao, hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất; xuất chuyển tiếp từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác hoặc lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho mà chưa được chi tiết tại các chỉ tiêu 25.11.1, 25.11.2, 25.11.3 bao gồm nguyên liệu, vật tư thiếu hụt, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn,.... |
|
||||
25.12 |
Lượng nguyên liệu vật tư nhập khẩu tồn kho cuối kỳ |
Là lượng nguyên liệu tồn tại kho cuối kỳ báo cáo |
|
||||
25.13 |
Ghi chú |
- Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... - Các thông tin khác (nếu có) |
|
||||
Mẫu số 26 |
Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu |
|
|
||||
26.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán |
X |
||||
26.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|
||||
26.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân nộp báo cáo quyết toán |
|
||||
26.4 |
Loại hình báo cáo |
Khai loại hình gia công hoặc SXXK |
|
||||
26.5 |
Ghi chú khác |
Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
|
||||
26.6 |
Mã sản phẩm |
Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý sử dụng mã sản phẩm theo quản trị doanh nghiệp để khai báo trên tờ khai xuất khẩu. |
X |
||||
26.7 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm xuất khẩu giống với mô tả hàng hóa đã khai trên tờ khai xuất khẩu |
|
||||
26.8 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan. Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
26.9 |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|
||||
26.10 |
Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ |
Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại; ... |
|
||||
26.11 |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ báo cáo |
|
|
||||
26.11.1 |
Lượng sản phẩm thay đổi mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy |
Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư từ nguồn nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại chỉ tiêu ghi chú và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có). |
|
||||
26.11.2 |
Sản xuất sản phẩm xuất khẩu |
Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu thực tế đã xuất kho để xuất khẩu. |
|
||||
26.11.3 |
Xuất kho khác |
Trong trường hợp xuất kho chưa được chi tiết tại các chỉ tiêu thông tin 26.11.1, 26.11.2 bao gồm bao sản phẩm xuất kho để xuất khẩu nhưng chưa đăng ký tờ khai; xuất cho nghiên cứu sản phẩm, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... |
|
||||
26.12 |
Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo |
|
||||
26.13 |
Ghi chú |
- Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... - Các thông tin khác (nếu có) |
|
||||
Mẫu số 27 |
Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu |
|
|
||||
A |
Thông tin chung |
||||||
27.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận bảng định mức. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
27.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân gia công, SXXK hàng hóa |
|
||||
27.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân gia công, SXXK hàng hóa |
|
||||
27.4 |
Mã sản phẩm |
Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
27.5 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
27.6 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan. |
|
||||
B |
Thông tin chi tiết nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm (các chỉ tiêu dưới đây có thể khai báo nhiều lần) |
||||||
27.7 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
27.8 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|
||||
27.9 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
27.10 |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất một sản phẩm |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm.
Trong đó: - Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu. - Tổng số lượng sản phẩm thu được: là tổng số lượng thu được cho tới thời điểm xác định định mức. |
|
||||
27.11 |
Ghi chú |
Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền "X"; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền "KXDĐM" |
|
||||
Mẫu số 28 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất- tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
|
|
||||
28.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
28.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|
||||
28.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|
||||
28.4 |
Ghi chú khác |
- Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu số.... - Các ghi chú khác |
|
||||
28.5 |
Mã nguyên liệu |
Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
28.6 |
Tên nguyên liệu |
Tên nguyên liệu theo tờ khai xuất khẩu đã khai |
|
||||
28.7 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan; |
|
||||
28.8 |
Lượng nguyên liệu vật tư tồn kho đầu kỳ |
Là lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại. |
|
||||
28.9 |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập trong kỳ |
|
|
||||
28.9.1 |
Tái nhập nguyên liệu đã xuất khẩu |
Là lượng nguyên liệu, vật tư tái nhập sau khi đã xuất khẩu để thuê gia công. |
|
||||
28.9.2 |
Nhập khác |
Là lượng nguyên liệu, vật tư mua tại nội địa, nước ngoài, DNCX để làm nguyên liệu, vật tư cho hoạt động đặt gia công. |
|
||||
28.10 |
Lượng NL, VT xuất trong kỳ |
|
|
||||
28.10.1 |
Xuất khẩu để sản xuất sản phẩm |
Là lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho để xuất khẩu dùng cho sản xuất sản phẩm. |
|
||||
28.10.2 |
Thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy |
Là lượng nguyên liệu, vật tư đã xuất khẩu nhưng được bán, biếu, tặng, tiêu hủy, thiên tai, hỏa hoạn tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan |
|
||||
28.11 |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tồn kho cuối kỳ |
Là lượng nguyên liệu tồn tại kho cuối kỳ báo cáo. |
|
||||
28.12 |
Ghi chú |
Các ghi chú (nếu có) |
|
||||
Mẫu số 29 |
Báo cáo quyết toán nhập-xuất- tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài |
|
|
||||
29.1 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận yêu cầu báo cáo quyết toán. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
29.2 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|
||||
29.3 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên thương nhân đặt gia công hàng hóa |
|
||||
29.4 |
Ghi chú khác |
Các ghi chú khác (nếu có) |
|
||||
29.5 |
Mã sản phẩm |
Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
29.6 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm nhập khẩu đã khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu |
|
||||
29.7 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
29.8 |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Là lượng sản phẩm cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại |
|
||||
29.9 |
Lượng sản phẩm đặt gia công nhập khẩu trong kỳ |
là lượng sản phẩm gia công nhập khẩu từ nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan |
|
||||
29.10 |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ |
Là lượng sản phẩm gia công xuất kho trong kỳ. |
|
||||
29.11 |
Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ |
Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo. |
|
||||
29.12 |
Ghi chú |
1. Khai lượng sản phẩm chuyển mục đích sử dụng, bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan. 2. Các ghi chú có liên quan khác (nếu có) |
|
||||
Mẫu số 30 |
Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX |
|
|
||||
A |
Thông tin chung |
|
|
||||
30.1 |
Ngày trao đổi thông tin |
Là ngày mà hệ thống của doanh nghiệp tiến hành cung cấp, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
|
||||
30.2 |
Hải quan tiếp nhận thông tin |
Mã đơn vị hải quan tiếp nhận thông tin trao đổi với hệ thống của tổ chức, cá nhân. Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan- Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
||||
30.3 |
Mã tổ chức, cá nhân |
Mã tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
X |
||||
30.4 |
Tên tổ chức, cá nhân |
Tên tổ chức, cá nhân thực hiện kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống của cơ quan hải quan |
|
||||
30.5 |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động gia công, SXXK, chế xuất |
|
||||
30.6. |
Số lượng nguyên liệu vật tư tồn đầu kỳ |
Là số lượng nguyên liệu, vật tư tồn cuối kỳ trao đổi thông tin trước được chuyển sang |
|
||||
30.7 |
Số lượng nguyên liệu vật tư tồn cuối kỳ |
Là số lượng nguyên liệu, vật tư tồn cuối kỳ trao đổi thông tin |
|
||||
30.8 |
Số lượng sản phẩm tồn đầu kỳ |
Là số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trao đổi thông tin trước được chuyển sang |
|
||||
30.9 |
Số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ |
Là số lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trao đổi thông tin |
|
||||
B |
Thông tin về phiếu nhập kho nguyên liệu, vật tư |
|
|
||||
30.10 |
Bộ phận |
Là bộ phận nhập kho nguyên liệu, vật tư |
|
||||
30.11 |
Ngày, tháng, năm phiếu nhập kho |
Là ngày, tháng, năm nhập kho nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.12 |
Số phiếu nhập kho |
Là số ghi trên phiếu nhập kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|
||||
30.13 |
Số/Ngày, tháng, năm của chứng từ nhập khẩu |
Là số/ngày, tháng, năm của tờ khai nhập khẩu hoặc lệnh nhập kho nguyên liệu, vật tư đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư đã xuất kho nhưng bị trả lại được ghi nhận trên phiếu nhập kho |
|
||||
30.14 |
Nhập kho tại |
Là tên kho để nhập nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.15 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho để nhập nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.16 |
Mã số |
Là mã nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.17 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.18 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.19 |
Số lượng theo chứng từ |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc lệnh nhập kho đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư đã xuất khó nhưng bị trả lại |
|
||||
30.20 |
Số lượng thực nhập |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư thực tế được nhập kho |
|
||||
30.21 |
Đơn giá |
Là đơn giá của của nguyên liệu, vật tư, nhập kho tại thời điểm nhập kho |
|
||||
30.22 |
Thành tiền |
Bằng đơn giá nhân với số lượng thực nhập |
|
||||
C |
Thông tin phiếu xuất kho nguyên liệu |
|
|
||||
30.23 |
Bộ phận |
Là bộ phận xuất kho nguyên liệu, vật tư |
|
||||
30.24 |
Ngày, tháng, năm phiếu xuất kho |
Là ngày, tháng, năm xuất kho nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.25 |
Số phiếu xuất kho |
Là số ghi trên phiếu xuất kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|
||||
30.26 |
Lý do xuất kho |
Là số hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc lệnh xuất kho đối với trường hợp xuất bù nguyên liệu, vật tư được ghi nhận trên phiếu xuất kho. |
|
||||
30.27 |
Xuất kho tại |
Là tên kho xuất nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.28 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho xuất nguyên liệu, vật tư được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.29 |
Mã số |
Là mã nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.30 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên của nguyên liệu, vật tư đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.31 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư, đã được khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.32 |
Số lượng theo yêu cầu |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư theo hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc lệnh xuất bù |
|
||||
30.33 |
Số lượng thực xuất |
Là số lượng của nguyên liệu, vật tư thực tế được xuất kho |
|
||||
30.34 |
Đơn giá |
Là đơn giá của của nguyên liệu, vật tư xuất kho tại thời điểm xuất kho |
|
||||
30.35 |
Thành tiền |
Bằng đơn giá nhân với số lượng thực xuất |
|
||||
D |
Thông tin về phiếu nhập kho sản phẩm để xuất khẩu |
|
|
||||
30.36 |
Bộ phận |
Là bộ phận nhập kho sản phẩm |
|
||||
30.37 |
Ngày, tháng, năm phiếu nhập kho |
Là ngày, tháng, năm nhập kho sản phẩm được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.38 |
Số phiếu nhập kho |
Là số ghi trên phiếu nhập kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|
||||
30.39 |
Số/Ngày, tháng, năm của chứng từ nhập sản phẩm để xuất khẩu |
Là số/ngày, tháng năm của hợp đồng hoặc hóa đơn được ghi nhận trên phiếu nhập kho. Lưu ý: Việc ghi nhận số hợp đồng hoặc số hóa đơn tại chỉ tiêu này phải phù hợp với chỉ tiêu lý do của chứng từ xuất sản phẩm để xuất khẩu, ví dụ mã sản phẩm là SP01 khi nhập kho lần doanh nghiệp đã ghi nhận trên phiếu nhập kho là số hợp đồng thì phiếu xuất kho cũng ghi nhận là số hợp đồng |
|
||||
30.40 |
Nhập kho tại |
Là tên kho để nhập sản phẩm được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.41 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho để nhập sản phẩm được ghi trên phiếu nhập kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.42 |
Mã số |
Là mã sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.43 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.44 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.45 |
Số lượng theo chứng từ |
Là số lượng của sản phẩm theo hợp đồng hoặc hóa đơn |
|
||||
30.46 |
Số lượng thực nhập |
Là số lượng của sản phẩm thực tế được nhập kho |
|
||||
30.47 |
Đơn giá |
Là đơn giá của sản phẩm nhập kho tại thời điểm nhập kho |
|
||||
30.48 |
Thành tiền |
Bằng đơn giá nhân với số lượng thực nhập |
|
||||
Đ |
Thông tin phiếu xuất kho sản phẩm để xuất khẩu |
|
|
||||
30.49 |
Bộ phận |
Là bộ phận xuất kho sản phẩm |
|
||||
30.50 |
Ngày, tháng, năm phiếu xuất kho |
Là ngày, tháng, năm xuất kho sản phẩm được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.51 |
Số phiếu xuất kho |
Là số ghi trên phiếu xuất kho, do doanh nghiệp tự đặt để quản lý |
|
||||
30.52 |
Lý do xuất kho |
Là số/ngày, tháng, năm của hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc số tờ khai xuất khẩu (nếu có) hoặc lệnh xuất kho được ghi nhận trên phiếu xuất kho. Lưu ý: Việc ghi nhận số hợp đồng hoặc số hóa đơn tại chỉ tiêu này phải phù hợp với chỉ tiêu Số/Ngày, tháng, năm của chứng từ nhập sản phẩm để xuất khẩu, ví dụ mã sản phẩm là SP01 khi nhập kho lần doanh nghiệp đã ghi nhận trên phiếu nhập kho là số hợp đồng thì phiếu xuất kho cũng ghi nhận là số hợp đồng |
|
||||
30.53 |
Xuất kho tại |
Là tên kho xuất sản phẩm được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.54 |
Địa điểm |
Là địa chỉ của kho xuất sản phẩm được ghi trên phiếu xuất kho của doanh nghiệp tại kỳ trao đổi thông tin với cơ quan hải quan |
|
||||
30.55 |
Mã số |
Là mã sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với mã được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.56 |
Tên nguyên liệu, vật tư, sản phẩm |
Là tên của sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với tên gọi được quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.57 |
Đơn vị tính |
Là đơn vị tính của sản phẩm sẽ được khai báo trên tờ khai hải quan xuất khẩu. Thống nhất với đơn vị tính trong quản lý tại nhà máy của doanh nghiệp |
|
||||
30.58 |
Số lượng theo yêu cầu |
Là số lượng của sản phẩm đã được ghi nhận trên hợp đồng hoặc hóa đơn hoặc tờ khai xuất khẩu (nếu có) |
|
||||
30.59 |
Số lượng thực xuất |
Là số lượng của sản phẩm thực tế được xuất kho |
|
||||
30.60 |
Đơn giá |
Là đơn giá của sản phẩm xuất kho tại thời điểm xuất kho |
|
||||
30.61 |
Thành tiền |
Bằng đơn giá nhân với số lượng thực xuất |
|
||||
E |
Thông tin về định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư theo từng mã sản phẩm |
Định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư theo từng mã sản phẩm được cung cấp cùng thời điểm cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động nhập kho thành phẩm của mã thành phẩm đầu tiên. Trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn cung cấp định mức thực tế thì không phải cung cấp thông tin định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư theo từng mã sản phẩm. |
|
||||
30.62 |
Mã sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu |
Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.63 |
Tên sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu |
Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.65 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan. |
|
||||
30.66 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.67 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|
||||
30.69 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.70 |
Lượng NL, VT dự kiến cấu thành để sản xuất sản phẩm xuất khẩu |
Lượng NL, VT dự kiến sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm dự kiến. |
|
||||
30.72 |
Ghi chú |
Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền "X"; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền "KXDĐM" |
|
||||
G |
Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu |
Định mức thực tế được cung cấp ngay sau khi tổ chức, cá nhân xác định xong định mức thực tế của mã sản phẩm và chỉ cung cấp một lần cho một mã sản phẩm. Trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn cung cấp định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư theo từng mã sản phẩm thì không phải cung cấp thông tin định mức thực tế. |
|
||||
30.73 |
Mã sản phẩm |
Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.74 |
Tên sản phẩm |
Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.75 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan. |
|
||||
30.77 |
Mã nguyên liệu |
Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.78 |
Tên nguyên liệu |
Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. |
|
||||
30.79 |
Đơn vị tính |
Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan |
|
||||
30.80 |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất một sản phẩm |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm.
Trong đó: - Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu. - Tổng số lượng sản phẩm thu được: là tổng số lượng thu được cho tới thời điểm xác định định mức. |
|
||||
30.81 |
Ghi chú |
Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền "X"; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền "KXDĐM" |
|
18. Chỉ tiêu thông tin Thông báo Danh mục miễn thuế
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Bảng mã |
Mẫu số 31 |
Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi là Tờ khai Danh mục miễn thuế nhập khẩu) |
Trước khi đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu miễn thuế đầu tiên |
|
A |
Thông tin chung |
||
31.1 |
Số danh mục miễn thuế |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số danh mục miễn thuế đăng ký lần đầu. Hệ thống sẽ tự động hiển thị trên màn hình số danh mục miễn thuế trong trường hợp đăng ký sửa đổi danh mục. |
|
31.2 |
Phân loại xuất nhập khẩu |
Nhập mã phân loại nhập khẩu/xuất khẩu: “I”: nhập khẩu “E”: xuất khẩu |
|
31.3 |
Cơ quan Hải quan |
Nhập mã cơ quan Hải quan nơi thông báo danh mục miễn thuế. (tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
31.4 . |
Địa chỉ của người khai |
Nhập tên, địa chỉ của người khai Danh mục miễn thuế. |
|
31.5 |
Số điện thoại của người khai |
Nhập số điện thoại của người khai Danh mục miễn thuế. |
|
31.6 |
Thời hạn miễn thuế |
Nhập thời hạn miễn thuế được quy định (nếu có). Lưu ý: - Thời hạn không được trước ngày khai danh mục. - Trong trường hợp không có thông tin về thời hạn miễn thuế, hệ thống mặc định xuất ra thời hạn miễn thuế là 99/99/9999". |
|
31.7 |
Tên dự án đầu tư |
Nhập tên dự án đầu tư. |
|
31.8 |
Địa điểm xây dựng dự án |
Nhập địa điểm xây dựng dự án đầu tư. |
|
31.9 |
Mục tiêu dự án |
Nhập mục tiêu của dự án. |
|
31.10 |
Mã miễn/Giảm /Không chịu thuế xuất nhập khẩu |
Nhập Mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
31.11 |
Phạm vi đăng ký DMMT |
Nhập phạm vi thông báo DMMT. |
|
31.12 |
Ngày dự kiến xuất/nhập khẩu |
Nhập ngày dự kiến xuất/nhập khẩu. |
|
31.13 |
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số |
Nhập số Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. |
|
31.14 |
Ngày chứng nhận |
Nhập Ngày cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. |
|
31.15 |
Cấp bởi |
Nhập cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. |
|
31.16 |
Giấy phép đầu tư điều chỉnh lần |
Nhập lần cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. |
|
31.17 |
Chứng nhận điều chỉnh số |
Nhập số Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. |
|
31.18 |
Ngày chứng nhận điều chỉnh |
Nhập Ngày cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. |
|
31.19 |
Điều chỉnh bởi |
Nhập cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh. |
|
B |
Danh sách người xuất khẩu nhập khẩu |
||
31.20 |
Mã người xuất nhập khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu/ nhập khẩu, (tham khảo bảng mã người xuất khẩu/ nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
31.21 |
Tên người xuất nhập khẩu |
Nhập tên người xuất nhập khẩu. |
|
31.22 |
Ghi chú (dành cho người khai) |
Nhập nội dung liên quan trong trường hợp nội dung này không phù hợp để nhập vào các ô khác. |
|
31.23 |
Cam kết sử dụng đúng mục đích |
Nhập nội dung cam kết sử dụng đúng mục đích. |
|
31.24 |
Mô tả hàng hóa |
Mô tả hàng hóa. |
|
31.25 |
Số lượng đăng ký miễn thuế |
Nhập số lượng đăng ký miễn thuế. Lưu ý: Có thể nhập đến 02 số thập phân. |
|
31.26 |
Đơn vị (của số lượng đăng ký miễn thuế) |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng. Lưu ý: Phải nhập cùng mã đơn vị tính như chỉ tiêu thông tin "Số lượng đã sử dụng". |
|
31.27 |
Số lượng đã sử dụng |
Nhập số lượng đã sử dụng. Lưu ý: Có thể nhập đến 02 số thập phân. |
|
31.28 |
Đơn vị (của số lượng đã sử dụng) |
Nhập mã đơn vị tính của số lượng đã sử dụng. Lưu ý: Phải nhập cùng mã đơn vị tính như chỉ tiêu thông tin "Số lượng đăng ký miễn thuế". |
|
31.29 |
Trị giá |
Nhập trị giá. |
|
31.30 |
Trị giá dự kiến |
Nhập trị giá dự kiến (nếu có). |
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thay thế Phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục V
BIỂU MẪU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
1. |
Thông báo về việc làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ |
01/TB-XNKTC/GSQL |
2. |
Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
02/BKHĐ/GSQL |
3. |
Văn bản đề nghị khai bổ sung |
03/KBS/GSQL |
4. |
Công văn đề nghị hủy tờ khai |
04/HTK/GSQL |
5. |
Phiếu theo dõi trừ lùi |
05/TDTL/GSQL |
6. |
Phiếu ghi kết quả kiểm tra |
06/PGKQKT/GSQL |
7. |
Phiếu đề nghị kiểm tra thực tế hàng hóa |
07/PĐNKT/GSQL |
8. |
Biên bản lấy mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
08/BBLM/GSQL |
9. |
Biên bản tách mẫu và bàn giao mẫu |
08a/BBTM/GSQL |
10. |
Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản |
09/BQHH/GSQL |
11. |
Biên bản bàn giao hàng hóa XNK |
10/BBBG/GSQL |
12. |
Quyết định tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan |
11/QĐTDGS/GSQL |
13. |
Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị, sản phẩm xuất khẩu |
12/TB-CSSX/GSQL |
14. |
Quyết định kiểm tra kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất, năng lực gia công, sản xuất |
13/KTCSSX/GSQL |
15. |
Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất |
14/BBKT-CSSX/GSQL |
16. |
Kết luận kiểm tra cơ sở sản xuất |
14a/KLKT-CSSX/GSQL |
17. |
Báo cáo quyết toán về tình hình xuất- nhập- tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu |
15/BCQT-NVL/GSQL |
18. |
Báo cáo quyết toán về tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu |
15a/BCQT-NVL/GSQL |
19. |
Báo cáo quyết toán về tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư xuất khẩu để sản xuất hàng hóa gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX |
15b/BCQT-NLVTNN/GSQL |
20. |
Báo cáo quyết toán về tình hình nhập khẩu sản phẩm gia công tại nước ngoài hoặc tại DNCX |
15c/BCQT-SPNN/GSQL |
21. |
Định mức thực tế sản xuất sản phẩm xuất khẩu |
16/ĐMTT/GSQL |
22. |
Quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu |
17/QĐKT-BCQT/GSQL |
23. |
Biên bản kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu |
17a/BBKT-BCQT/GSQL |
24. |
Kết luận kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu |
17b/KLKT- BCQT/GSQL |
25. |
Thông báo hợp đồng gia công |
18/TB-HĐGC/GSQL |
26. |
Thông báo hợp đồng gia công lại |
18a/TB-HĐGCL/GSQL |
27. |
Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài DNCX |
19/NXTK-DNCX/GSQL |
28. |
Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng |
20/NTXD-DNCX/GSQL |
29. |
Thông báo hàng hóa trung chuyển |
21/BKTrC/GSQL |
30. |
Bảng kê vận chuyển |
21a/BKVC/GSQL |
31. |
Đơn đề nghị chuyển khẩu hàng hóa |
22/CKHH/GSQL |
32. |
Bản kê số thuế phải nộp |
23/NLNK-PTQ/GSQL |
33. |
Thông báo về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho ngoại quan |
24/BC-KNQ/GSQL |
34. |
Danh mục hàng hóa đóng ghép chung container xuất khẩu |
25/DMXK-CFS/GSQL |
35. |
Thông báo tình hình hàng hóa nhập, xuất, tồn kho (CFS) |
26/NXT-CFS/GSQL |
36. |
Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa |
27/THCT-KML/GSQL |
37. |
Sổ theo dõi quản lý hàng hóa XNK đăng ký tờ khai một lần |
28/STD/GSQL |
38. |
Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
29/DSCT/GSQL |
39. |
Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
30/DSHH/GSQL |
40. |
Bảng kê số hiệu container xuất khẩu |
31/BKCT/GSQL |
41. |
Thông báo thay đổi cảng xếp hàng (hàng đã vào KVGS) |
32/TĐCX-KVGS/GSQL |
42. |
Thông báo thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh |
33/TĐTPTVT/GSQL |
43. |
Thông báo thay đổi cảng xếp hàng (hàng chưa vào KVGS) |
34/TĐCX/GSQL |
44. |
Biên bản chứng nhận |
35/BBCN/GSQL |
45. |
Yêu cầu giải trình |
36/YCGT/GSQL |
46. |
Giải trình |
37/GT/GSQL |
47. |
Quyết định kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu |
38/QĐ-KTTHSD/GSQL |
48. |
Biên bản kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu |
39/BB-KTTHSD/GSQL |
49. |
Kết luận kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu |
39a/KL-KTTHSD/GSQL |
50. |
Công văn chuyển tiếp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác |
40/CT-HĐGC/GSQL |
51. |
Thông báo hệ thống khai hải quan gặp sự cố |
41/TB-HTSC/GSQL |
Mẫu số 01/TB-XNKTC/GSQL
CỤC HẢI QUAN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-XNKTC |
……., ngày….. tháng.....năm……. |
THÔNG BÁO
V/v làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Kính gửi: Cục Thuế ……..
Chi cục Hải quan …………………….. thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố ………………….. xin thông báo tình hình làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ của các doanh nghiệp đã làm thủ tục hải quan (từ ngày …./…./… Đến ngày …./…/…….):
Số tt |
Tên, địa chỉ DN |
Tờ khai nhập khẩu tại chỗ |
Tờ khai xuất khẩu tại chỗ |
Trị giá (vnđ) |
Thuế nhập khẩu (vnđ) |
Ghi chú |
1 |
Doanh nghiệp A |
Tờ khai... ngày... tháng... năm |
Tờ khai...ngày... tháng... năm |
|
|
|
Tờ khai... ngày... tháng... năm |
Tờ khai...ngày... tháng... năm |
|
|
|
||
2 |
Doanh nghiệp B |
Tờ khai... ngày... tháng... năm |
Tờ khai...ngày... tháng... năm |
|
|
|
Tờ khai... ngày... tháng... năm |
Tờ khai...ngày... tháng... năm |
|
|
|
||
… |
… |
|
|
… |
… |
|
Tổng cộng: |
|
|
… |
… |
|
Chi cục Hải quan …………… xin thông báo để Quý Cục biết, theo dõi.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN |
Mẫu số 02/BKHĐ/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP |
|
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
|
Số: ....(số bảng kê……………..) Ngày: ..(ngày lập bảng kê)... |
1. Người bán:...
(ghi cụ thể tên, địa chỉ và mã số thuế nếu có)
2. Người mua:....
(ghi cụ thể tên, địa chỉ và mã số thuế nếu có)
3. Danh mục hóa đơn thương mại:
STT |
Số hóa đơn |
Ngày hóa đơn |
Trị giá hóa đơn |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng trị giá hóa đơn |
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 03/KBS/GSQL
KHAI BỔ SUNG VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
1. Người khai hải quan:
2. Mã số thuế:
3. Khai bổ sung cho Tờ khai hải quan số…………………………, ngày……………………..:
4. Các nội dung bổ sung:
STT |
Nội dung đã khai |
Nội dung bổ sung |
Lý do |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
5. Chứng từ kèm theo
|
…., ngày...tháng... năm... |
B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1- Thời gian tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung (ngày, giờ):
Cán bộ tiếp nhận:
2- Kết quả kiểm tra nội dung khai bổ sung:
Ý kiến đề xuất của cán bộ tiếp nhận Ý kiến phê duyệt của Chi cục trưởng
…, ngày...tháng... năm... |
..., ngày...tháng... năm... |
(Ghi rõ chấp nhận/không chấp nhận nội dung khai bổ sung. Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)
______________________________________________________________________
Chú ý:
- Mục Nội dung đã khai và Nội dung khai bổ sung chỉ ghi những nội dung liên quan đến khai bổ sung.
- Mẫu này sử dụng cho 01 tờ khai hải quan.
Mẫu số 04/HTK/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… ….., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY TỜ KHAI
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………………………
Tên doanh nghiệp: ………………….; địa chỉ: ............................; mã số doanh nghiệp:.................. đã đăng ký tờ khai hải quan số …… ngày …… tháng.....năm tại Chi cục Hải quan………………
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai, cụ thể như sau:
- Số tờ khai:………………..Loại hình:………………… Ngày khai chính thức:……………..
- Phân luồng: ……………………………………………………………………
- Cửa khẩu xuất/nhập: …………………………………………………………..
- Mặt hàng khai báo*:…………………………………………………………….
- Trị giá khai báo:…………………………………………………………………..
Lý do hủy tờ khai:…………………………………………………………………….
Doanh nghiệp …… cam kết tờ khai hải quan nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
_________________
_________________
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP... |
Mẫu số 05/TDTL/GSQL |
PHIẾU THEO DÕI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kèm theo văn bản cho phép số ………….. ngày …… tháng …… năm …… của Bộ ……..………. có giá trị đến ngày …… tháng ….. năm …………………
Đơn vị xuất nhập khẩu: ............................................................................................................
Đăng ký tại Cục Hải quan: .......................................................................................................
Số đăng ký: …………………………. Ngày đăng ký ………………..
|
XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC HẢI QUAN |
Số tờ khai |
Tên hàng |
Số hàng làm thủ tục |
Số hàng còn lại |
Hải quan nơi làm thủ tục |
|||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Cán bộ tiếp nhận tờ khai |
Lãnh đạo Chi cục Hải quan |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 7 - Cán bộ tiếp nhận tờ khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đăng ký tờ khai
Cột 8 - Lãnh đạo Chi cục Hải quan ký, ghi rõ họ tên
HẢI QUAN VIỆT NAM |
PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA |
Mẫu số 06/PGKQKT/GSQL |
(Dùng cho công chức hải quan)
Chi cục Hải quan: |
Số tờ khai: |
Ngày, giờ đăng ký: |
||
Chi cục Hải quan cửa khẩu: |
||||
Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan: Kiểm tra chi tiết □ Kiểm tra qua máy soi □ Kiểm tra thủ công □ |
||||
I. KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ |
||||
1. Thời gian kiểm tra: Từ giờ, ngày đến giờ, ngày |
2. Công chức kiểm tra |
|||
3. Kết quả kiểm tra:
|
||||
4. Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
||||
5. Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức) |
||||
II. KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA |
||||
A. Kiểm tra qua máy soi/cân/thiết bị khác |
B. Kiểm tra thủ công |
|||
1. Thời gian kiểm tra: Từ giờ, ngày đến giờ, ngày 2. Kết quả kiểm tra:
|
1. Thời gian kiểm tra: Từ giờ, ngày đến giờ, ngày 2. Kết quả kiểm tra: |
|||
3. Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
3. Đề xuất kết quả xử lý kiểm tra
|
|||
4. Công chức kiểm tra (ký tên, đóng dấu công chức)
|
4. Công chức kiểm tra (ký tên, đóng dấu công chức) |
|||
5. Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức) |
5. Ý kiến Lãnh đạo Chi cục
(Ký tên, đóng dấu công chức) |
|||
Đại diện người khai hải quan
|
||||
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA DÙNG CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
Chỉ tiêu |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
|
Góc trên bên trái Phiếu |
Công chức ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan: Căn cứ kết quả phân luồng của Lãnh đạo Chi cục, công chức hải quan tích vào các ô tương ứng |
|
Phần giữa Phiếu |
Số tờ khai: Công chức hải quan ghi số đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu |
|
Góc trên bên phải Phiếu |
Ngày giờ đăng ký: công chức hải quan ghi ngày giờ đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu. |
|
PHẦN KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ |
||
Ô số 1 |
Thời gian kiểm tra: Công chức hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra chi tiết hồ sơ. |
|
Ô số 2 |
Công chức hải quan kiểm tra ký xác nhận trên hệ thống hoặc ký tên, đóng dấu công chức hải quan (nếu khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy). |
|
Ô số 3 |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra hồ sơ, nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. Trường hợp qua kết quả kiểm tra chi tiết thấy cần thiết phải thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra hải quan thì ghi ý kiến đề xuất vào ô số 4. |
|
Ô số 4 |
Công chức hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ ghi đề xuất xử lý kết quả kiểm tra (nếu có). |
|
Ô số 5 |
Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký xác nhận trên hệ thống hoặc ký tên, đóng dấu công chức (nếu khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy) |
|
PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA |
||
|
A. KIỂM TRA QUA MÁY SOI/CÂN/THIẾT BỊ KHÁC |
B. KHAI HẢI QUAN TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY |
Ô số 1 |
Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra. |
Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra. |
Ô số 2 |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. |
Ô số 3 |
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa (qua máy soi/cân/thiết bị khác) đề xuất xử lý kết quả kiểm tra. |
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa đề xuất xử lý kết quả kiểm tra. |
Mẫu số 07/PĐNKT/GSQL
CỤC HẢI QUAN…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-KHH |
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan………………
Chi cục Hải quan ……………………đề nghị Chi cục Hải quan …………………….. thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
1. Tên người khai hải quan:
2. Mã người khai hải quan:
3. Số tờ khai: Ngày tờ khai:
4. Hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa:
5. Hồ sơ kèm theo:
6. Một số nội dung cần lưu ý:
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
……….., ngày .... tháng.... năm ... |
Mẫu số 08/BBLM/GSQL
I. BIÊN BẢN LẤY MẪU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Tờ khai số/số vận đơn:………… ngày …..tháng …..năm ......................................................
2. Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:.......................................................................................
3. Hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa (miễn kiểm tra hoặc kiểm tra tỷ lệ hoặc kiểm tra toàn bộ)
.............................................................................................................................................
4. Chi cục Hải quan nơi lấy mẫu: ............................................................................................
5. Người lấy mẫu: ..................................................................................................................
+ Công chức Hải quan: ..........................................................................................................
+ Đại diện chủ hàng: ..............................................................................................................
6. Địa điểm lấy mẫu: ..............................................................................................................
Thời gian lấy mẫu: …..giờ... ngày ... tháng ... năm ...................................................................
7. Tên mẫu: ..........................................................................................................................
8. Số lượng mẫu: ..................................................................................................................
9. Chi tiết mẫu (kích thước, đặc điểm): ...................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Niêm phong mẫu (số niêm phong hải quan): ......................................................................
Ngày... tháng... năm... |
Ngày... tháng... năm... |
Ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
- Phiếu lấy mẫu lập thành hai bản (1 bản lưu cùng hồ sơ lưu của Hải quan; 1 bản niêm phong cùng với mẫu hàng).
- Mục 11: Người lập phiếu lấy mẫu là người yêu cầu lấy mẫu (Hải quan hoặc doanh nghiệp);
- Mục 12: Người lấy mẫu là Hải quan cửa khẩu hoặc Hải quan ngoài cửa khẩu hoặc doanh nghiệp;
- Mục 13: Người chứng kiến là: Hải quan nếu doanh nghiệp yêu cầu lấy mẫu hoặc là doanh nghiệp nếu Hải quan yêu cầu lấy mẫu;
- Mục 11,12,13 nếu là công chức hải quan thì ký, đóng dấu công chức.
II. BÀN GIAO MẪU
Nội dung bàn giao (1): .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Địa điểm bàn giao: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thời gian bàn giao: …..giờ …..ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI NHẬN BÀN GIAO |
NGƯỜI BÀN GIAO |
Ghi chú:
- Bàn giao mẫu giữa người lấy mẫu với người lưu mẫu hoặc người giám định.
- Nội dung bàn giao (1):
+ Giao mẫu để doanh nghiệp nhận tự bảo quản thì bàn giao nguyên trạng mẫu đã được niêm phong.
+ Giao mẫu cho cơ quan giám định thì mở niêm phong, bàn giao chi tiết mẫu.
Mẫu số 8a/BBTML/2018
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….-NV |
……, ngày …. tháng … năm ……. |
BIÊN BẢN TÁCH MẪU LƯU VÀ BÀN GIAO MẪU
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và trên cơ sở công văn số ngày.... tháng .. năm … của người khai hải quan (tên Công ty/Doanh nghiệp XNK) đề nghị tách mẫu lưu để giám định, hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm ...., (tên cơ quan hải quan nơi lưu mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) tổ chức tách mẫu lưu và bàn giao mẫu với các bên tham gia như sau:
I. Đại diện đơn vị lưu mẫu hàng hóa XNK
1. Ông/bà …………………………………….chức vụ .................................................................
2. Ông/bà …………………………………….chức vụ .................................................................
II. Đại diện đơn vị hải quan gửi mẫu phân tích hàng hóa XNK
- Ông/bà ...............................................................................................................................
- Số hiệu công chức ..............................................................................................................
Trường hợp đơn vị gửi yêu cầu phân tích hàng hóa không cử cán bộ tham dự do đơn vị ở xa thì có công văn thông báo không tham dự (số Công văn…… ngày …….tháng…… năm ……..).
III. Đại diện người khai hải quan: Công ty/Doanh nghiệp ......................................................
- Ông/bà …………………………………….Chức vụ ..................................................................
- Số căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân: ……..đơn vị cấp …………………………ngày cấp
- Giấy ủy quyền/giấy giới thiệu số ……….ngày……tháng…… năm............................................
IV. Nội dung tách mẫu và bàn giao mẫu:
1. Mẫu cụ thể như sau:
STT |
Tên theo khai báo/mục thứ tự tại tờ khai/ số niêm phong hải quan |
Phiếu yêu cầu PT kiêm BB lấy mẫu (ghi rõ ký hiệu, ngày tháng năm) |
Phiếu tiếp nhận yêu cầu PT (ghi rõ ký hiệu, ngày tháng năm) |
Tờ khai HQ số ngày tháng năm |
Mẫu lưu được chia 2 phần |
|
Phần bàn giao/số niêm phong hải quan/khối lượng, kích thước, quy cách đóng gói |
Phần cơ quan hải quan lưu/ số niêm phong hải quan/khối lượng, kích thước, quy cách đóng gói |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2... |
|
|
|
|
|
|
2. Số lượng mẫu bàn giao: ………………
3. Khi có kết quả giám định, người khai hải quan (tên Công ty/Doanh nghiệp) gửi ngay kết quả giám định cho cơ quan hải quan (ghi tên đơn vị hải quan tách mẫu).
Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày tách mẫu lưu mà người khai hải quan không nộp kết quả giám định, cơ quan hải quan sử dụng thông báo kết quả phân loại hoặc thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa đã ban hành để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Biên bản đã được thông qua vào hồi ….giờ cùng ngày và được lập thành 03 bản, mỗi đơn vị giữ 01 bản (trường hợp vắng mặt cơ quan hải quan gửi mẫu phân tích thì cơ quan hải quan tách mẫu gửi 01 Biên bản tách mẫu lưu tới cơ quan hải quan gửi mẫu) ./.
NGƯỜI NHẬN MẪU |
NGƯỜI BÀN GIAO MẪU |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ HẢI QUAN GỬI MẪU |
|
|
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 09/BQHH/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …. tháng … năm ……. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Đưa hàng hóa về bảo quản
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………………………….
1. Doanh nghiệp đề nghị mang hàng về bảo quản:
- Tên doanh nghiệp: ……………………….Mã số thuế: .............................................................
- Trụ sở chính tại: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………Số fax: ..................................................................
2. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp được mang hàng thuộc tờ khai số……… về bảo quản tại:
- Địa điểm kho, bãi: ...............................................................................................................
- Thuộc phường (xã) ………………………..; quận (huyện) ...................................................... ,
tỉnh (TP) ...............................................................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về bảo quản hàng hóa:
- Họ và tên: …………………………………….., năm sinh: .........................................................
- Số CMND: …………………….., ngày cấp:………………. , tại..................................................
- Số điện thoại liên hệ, cố định: …………………………..,di động ..............................................
4. Nội dung cam đoan:
Kho (bãi) bảo quản hàng hóa có tổng diện tích là: ………………m2; có tường rào cứng ngăn cách với khu vực bên ngoài để bảo quản an toàn hàng hóa; có giấy tờ hợp pháp sử dụng kho, bãi (hoặc hợp đồng thuê kho, bãi đến hết ngày…………….. ); chịu trách nhiệm bảo quản đầy đủ hàng hóa và không tự ý sử dụng, tiêu thụ hàng hóa đến khi được cơ quan hải quan thông quan.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo và cam đoan trên đây./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Mẫu 10/BBBG/GSQL
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA
VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Hồi ……giờ….. phút, ngày...tháng...năm 20.., Chi cục Hải quan………. số điện thoại ………………số fax ……………bàn giao cho ông (bà) ..................................................................................................................
Đại diện của Công ty ………..; Lô hàng thuộc tờ khai số: ………….để chuyển đến Chi cục Hải ……………….quan gồm:
1- Hồ sơ hải quan:
a) .........................................................................................................................................
b) .........................................................................................................................................
2. Hàng hóa:
STT |
SỐ HIỆU CONTAINER HOẶC BIỂN KIỂM SOÁT XE CHUYÊN DỤNG |
SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI |
SỐ SEAL HẢI QUAN |
SỐ LƯỢNG KIỆN ĐÃ NIÊM PHONG |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tình trạng xe container/xe chuyên dụng/hàng hóa ...................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản về tình trạng container/xe chuyên dụng/hàng hóa (nếu có), số ...................................
Thời gian vận chuyển ………………..; Tuyến đường vận chuyển: .......................................... ;
Km .......................................................................................................................................
Ngày, giờ dự kiến xuất phát: ..................................................................................................
Ngày, giờ dự kiến đến: ..........................................................................................................
Các vấn đề khác có liên quan đến hàng hóa và hồ sơ hải quan: ...............................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI HQ/ |
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI |
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI |
|
Ngày, giờ xuất phát thực tế |
Ngày, giờ đến thực tế |
Mẫu số 11/TBTDGS/GSQL
CỤC HẢI QUAN…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB……. |
……, ngày …. tháng … năm ……. |
THÔNG BÁO
V/v tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC HẢI QUAN ………………..
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của .....................................................................................................................
THÔNG BÁO:
Điều 1. Tạm dừng đưa qua khu vực giám sát tại cảng/cửa khẩu…………….. đối với lô hàng ……………….của (tên doanh nghiệp)…………….. , mã số thuế: …………..xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan số……. ngày …./…. /20 ….được đăng ký tại Chi cục Hải quan ………….thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố …………để kiểm tra thực tế hàng hóa □ kiểm tra hồ sơ □ hoặc để: ............................................................................................ ;
Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan (đối với trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa): Kiểm tra chi tiết □ hoặc kiểm tra qua máy soi □ hoặc kiểm tra thủ công □; tỷ lệ kiểm tra .............................................................
Lý do tạm dừng: ....................................................................................................................
Thời gian tạm dừng là……………. ngày kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 2. Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Đội trưởng Đội …………..và Giám đốc (tên doanh nghiệp) ………………..chịu trách nhiệm thi hành thông báo này./.
Nơi nhận: |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
......., ngày... tháng... năm….
THÔNG BÁO CƠ SỞ SẢN XUẤT, NƠI LƯU GIỮ NL, VT, MMTB
VÀ SP XUẤT KHẨU
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………
I. Thông tin đơn vị:
1 .Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
2. Mã số thuế hiện thời: .........................................................................................................
3. Mã số thuế trước khi thay đổi (nếu có): ...............................................................................
- Tên tổ chức/cá nhân trước khi chuyển đổi: ...........................................................................
- Lý do chuyển đổi (sáp nhập, chia, tách, thay đổi mã số): .......................................................
4. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Trụ sở thuộc quyền sở hữu của DN: □ Trụ sở thuê: □
5. Ngày kết thúc năm tài chính:
31/12 □; 31/3 □; 30/6 □; 30/9 □; Khác: …..
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên):
- Số CMND/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
7. Tổng giám đốc (hoặc Giám đốc):
- Số CMND/hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Số điện thoại:
8. Doanh nghiệp là:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: □
- Doanh nghiệp chế xuất: □
- Doanh nghiệp đầu tư trong nước: □
9. Nước của nhà đầu tư: ………..(ghi rõ nước đầu tư trường hợp nhiều nhà đầu tư từ các nước khác nhau thì liệt kê cụ thể từng nước)
10. Ngành nghề sản xuất:...... (ghi theo giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư)
11. Doanh nghiệp theo dõi nhập - xuất - tồn nguyên liệu, vật tư, sản phẩm bằng: ………..(ghi rõ phần mềm hoặc cách thức quản lý, theo dõi nguyên liệu, vật tư, sản phẩm tại doanh nghiệp)
12. Lịch sử kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất (nêu rõ một trong 02 trường hợp dưới đây):
- Cơ quan hải quan chưa kiểm tra: □
- Cơ quan hải quan đã kiểm tra: □
Số biên bản kiểm tra: ……….ngày, tháng, năm; Số kết luận kiểm tra …………. ngày, tháng, năm....
II. Nội dung:
A. Thông tin về cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm:
1. Địa chỉ CSSX 1: .................................................................................................................
- Cơ sở sx thuộc quyền sở hữu của DN: □ ; Cơ sở sx thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị: ...............................................................
- (Trong đó: Sở hữu: ………….; Đi thuê: …………..; khác ………….)
- Năng lực sản xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/tháng/ngày:
- Cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng (tích vào ô tương ứng với ngành hàng):
Da giày: □ |
May mặc: □ |
Điện tử, điện lạnh: □ |
Chế biến thực phẩm: □ |
Cơ khí: □ |
Gỗ: □ |
Nhựa: □ |
Nông sản: □ |
loại khác: □ |
- Chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề: ................................................................
- Nguyên liệu, vật tư, sản phẩm được lưu giữ trong khu vực sản xuất: □;
- Nguyên liệu, vật tư, sản phẩm được lưu giữ ngoài khu vực sản xuất: □;
Địa chỉ nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm ngoài CSXX: ................................................
2. Địa chỉ CSSX 2: .................................................................................................................
Trường hợp có nhiều hơn một CSXX thì thông báo tương tự điểm 1 trên.
B. Tổng năng lực sản xuất sản phẩm (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX):
Trong 01 năm/quý/tháng/tuần/ngày, tổ chức cá nhân sản xuất được …………………. sản phẩm.
C. Tổng số lượng máy móc, dây truyền trang thiết bị (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức, cá nhân có nhiều CSSX): …………
D. Ngành hàng sản xuất chính (tích vào ô tương ứng):
Da giày: □ |
May mặc: □ |
Điện tử, điện lạnh: □ |
Chế biến thực phẩm: □ |
Cơ khí: □ |
Gỗ: □ |
Nhựa: □ |
Nông sản: □ |
loại khác: ………… |
E. Tình hình nhân lực (tính cho tất cả các CSSX nếu tổ chức cá nhân có nhiều CSSX):
- Bộ phận quản lý: …………..Người;
- Số lượng công nhân: ……..Người.
F. Thông tin về cơ sở sản xuất thuê gia công lại
1. Đối tác nhận gia công lại 1:
a. Thông tin chung
- Tên đối tác nhận gia công lại: ...............................................................................................
- Mã số thuế đối tác nhận gia công lại: ....................................................................................
Đối tác nhận gia công lại là hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình: □
- Địa chỉ đối tác nhận gia công lại: ..........................................................................................
- Hợp đồng thuê gia công lại số: ……ngày, tháng, năm
- Gia công lại toàn bộ: □; Gia công công đoạn: □
Mô tả công đoạn thuê gia công lại cụ thể: ...............................................................................
b. Thông tin chi tiết:
1. Địa chỉ CSSX 1: .................................................................................................................
- Cơ sở sx thuộc quyền sở hữu của DN: □; Cơ sở sx thuê: □
- Tổng số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị: ...............................................................
- (Trong đó: Sở hữu: ……………; Đi thuê: …………….; khác………. )
- Năng lực sản xuất: Nêu rõ năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu tối đa trong một năm/tháng/ngày:
- Cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng (tích vào ô tương ứng với ngành hàng):
Da giày: □ |
May mặc: □ |
Điện tử, điện lạnh: □ |
Chế biến thực phẩm: □ |
Cơ khí: □ |
Gỗ: □ |
Nhựa: □ |
Nông sản: □ |
loại khác: □ |
- Chu kỳ sản xuất sản phẩm theo từng ngành nghề: ................................................................
- Nguyên liệu, vật tư, sản phẩm được lưu giữ trong khu vực sản xuất: □;
- Nguyên liệu, vật tư, sản phẩm được lưu giữ ngoài khu vực sản xuất: □;
Địa chỉ nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, sản phẩm ngoài CSXX: ................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đối tác nhận gia công lại 2:
Trường hợp có nhiều hơn một đối tác nhận gia công lại thì thông báo tương tự điểm 1 trên
III. Về sự tuân thủ pháp luật:
Trong vòng 730 ngày, tổ chức cá nhân (tích vào ô tương ứng):
- Bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế:
Có □ Không □
- Bị xử phạt về hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
Có □ Không □
- Bị các cơ quan quản lý nhà nước xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán:
Có □ Không □
Tổ chức/cá nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung cam kết trên. Trường hợp có thay đổi các thông tin trên, Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện khai và cam kết lại.
Nơi nhận:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP |
Mẫu số 13/KTCSSX/GSQL
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ……. |
……, ngày …. tháng … năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH ……………..
Căn cứ Luật ..........................................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................................
Căn cứ Thông tư ...................................................................................................................
Xét đề nghị tại….. ngày….. của…… về việc kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất đối với(1)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản, xuất đối với(1) ..................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .................................................................................................................
Thời hạn kiểm tra: …………, kể từ ngày .................................................................................
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà ……chức vụ/ngạch công chức (nếu có)…. trưởng đoàn;
2. Ông/bà…………… (như trên) ................................................................. phó đoàn (nếu có);
3. Ông/bà ……………(như trên) ............................................................................ thành viên;
.............................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: ................................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại.................................................. ;
Người khai hải quan(1) …………………. có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại………… , có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan.
Điều 5. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra và ……(1)…….. có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1)Tên tổ chức, cá nhân thông báo cơ sở sản xuất để hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu bị kiểm tra.
Mẫu số 14/KT-CSSX/GSQL
Cục Hải quan……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-KTCSSX |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Căn cứ quy định tại Điều...Thông tư số .../20../TT-BTC ngày .../.../20.. của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan;
Hôm nay, hồi ….giờ ….ngày ….tháng ….năm ….tại ……., Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan Hải quan:
1. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
2. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
II. Đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
1. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
2. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
III. Đại diện theo pháp luật của thương nhân nhận gia công lại (nếu có):
1. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
2. Ông(bà):………………………Chức vụ:………………. Đơn vị ................................................
IV. Người làm chứng (nếu có):
1. Ông(bà): ………………………..Năm sinh …………….Quốc tịch.............................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: …………..Ngày cấp ………..Nơi cấp ................................................
Xác nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty…………… như sau:
Địa chỉ: .................................................................................................................................
2. Ông(bà): ………………………..Năm sinh……………… Quốc tịch..........................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………Ngày cấp …………Nơi cấp...........................................
Xác nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty.............. như sau:
Địa chỉ: .................................................................................................................................
1. Về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất: .....................................................................................
2. Về ngành nghề: .................................................................................................................
3. Về máy móc, thiết bị: .........................................................................................................
4. Về nhân lực: ......................................................................................................................
5. Về việc lưu giữ và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu .................
6. Về quy mô sản xuất, gia công: ............................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ………giờ……. ngày….. tháng….. năm.............................................
Biên bản được lập thành ….bản; mỗi bản gồm …….tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho...01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN |
Mẫu số 14a/KLKT-CSSX/GSQL
CỤC HẢI QUAN…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KL-CCHQ |
……, ngày …. tháng … năm ……. |
KẾT LUẬN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Căn cứ Luật ..........................................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................................
Căn cứ Thông tư ...................................................................................................................
Căn cứ biên bản chứng nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất ngày ...tháng ... năm ..., Chi cục Hải quan ….. kết luận về việc kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty……………….. như sau:
1. Địa chỉ cơ sở sản xuất: ......................................................................................................
2. Quyền sử dụng nhà xưởng, mặt bằng sản xuất:
3. Quyền sở hữu, sử dụng của thương nhân đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu:
4. Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị thực tế: ...................................................................
5. Tình trạng hoạt động của tổ chức, cá nhân (tình hình nhân lực bố trí trên dây chuyền sản xuất, số lượng lao động hiện có tại thời điểm kiểm tra, bảng lương, bảo hiểm...):
6. Năng lực, quy mô sản xuất, gia công: .................................................................................
7. Cách thức theo dõi nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu, máy móc, thiết bị thông qua sổ kế toán hoặc phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất, tồn kho lượng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu, máy móc, thiết bị:
8. Yêu cầu thực hiện (nếu có): ...............................................................................................
Nơi nhận: |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP-XUẤT-TỒN KHO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH...
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……………..đến ngày ………….
STT |
Mã nguyên liệu, vật tư |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Lượng NL, VT tồn kho đầu kỳ |
Lượng NL, VT nhập trong kỳ |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu xuất kho trong kỳ |
Lượng NL, VT nhập khẩu tồn kho cuối kỳ |
Ghi chú |
|||
Tái xuất |
Chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy |
Xuất kho để sản xuất |
Xuất kho khác |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(5)+ (6)-(7)-(8)- (9)-(10) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(13) NGƯỜI LẬP |
(14) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú khác:
1. Bán thành phẩm được tạo ra từ nguyên liệu nhập khẩu chưa được thể hiện chi tiết tại biểu mẫu này, tổ chức, cá nhân theo dõi, lưu giữ và giải trình khi cơ quan hải quan kiểm tra tình hình sử dụng, báo cáo quyết toán hoặc khi tính thuế, tiêu thụ nội địa.
2. Các ghi chú khác (nếu có)
* Hướng dẫn lập mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQL:
1. Thông tin nhập - xuất - tồn kho nguyên liệu, vật tư được lập trên cơ sở quản lý theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên hệ thống sổ sách kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho.
2. Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo quyết toán:
Cột (2): Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân có sử dụng mã nguyên liệu, vật tư, mã sản phẩm khác với mã đã khai báo trên tờ khai hải quan khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, xuất khẩu sản phẩm thì phải xây dựng, lưu giữ bảng quy đổi tương đương giữa các mã
Cột (4): Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan.
Cột (5): Là lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại;
Cột (6): Gồm lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm bán thành phẩm, thành phẩm để gắn với sản phẩm xuất khẩu thành sản phẩm đồng bộ) để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhập kho trong kỳ báo cáo; lượng nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công khác chuyển sang; hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo; nhập lại kho khi dư thừa trên dây chuyền sản xuất; nhập kho sau khi thuê gia công lại; lượng nguyên liệu, vật tư của DNCX không làm thủ tục hải quan.
Cột (7): Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng phải xuất trả đối tác ở nước ngoài, xuất sang nước thứ 3 hoặc xuất vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công cùng hoặc khác đối tác nhận gia công.
Cột (8): Là lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không được sử dụng vào sản xuất hàng xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại cột số 12 và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có).
Cột (9): Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đưa vào để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, bao gồm cả phần nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công lại
Cột (10): Là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế cấp bù do phần nguyên liệu, vật tư tiêu hao, hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất; xuất chuyển tiếp từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác hoặc lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho mà chưa được chi tiết tại các cột (7), (8), (9) bao gồm nguyên liệu, vật tư thiếu hụt, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn,....
Cột (11): Là lượng nguyên liệu tồn kho tại cuối kỳ báo cáo.
Cột (12): Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... Và các thông tin khác (nếu có)
3. Chỉ tiêu (13), (14): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.
Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP - XUẤT - TỒN KHO SẢN PHẨM XUẤT KHẨU ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NL, VT NHẬP KHẨU LOẠI HÌNH....
Kỳ báo cáo: từ ngày đến ngày
Stt |
Mã sản phẩm xuất khẩu |
Tên sản phẩm xuất khẩu |
Đơn vị tính |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ |
Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ theo sổ sách theo dõi |
Ghi chú |
||
Lượng sản phẩm thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa |
Lương sản phẩm xuất khẩu |
Xuất kho khác |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) =(5)+(6)-(7)-(8)- (9) |
(11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(12) NGƯỜI LẬP |
(13) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Ghi chú khác:
1. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu số…….
Ví dụ: Hàng hóa xuất khẩu thuộc tờ khai số.... chưa xuất kho.
2. Các ghi chú khác (nếu có)
* Hướng dẫn lập Mẫu số 15a/BCQT-SP/GSQL:
1. Thông tin nhập - xuất - tồn sản phẩm được lập trên cơ sở quản lý theo dõi sản phẩm để xuất khẩu trên hệ thống sổ sách kế toán theo quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn.
2. Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo quyết toán:
Cột (2): Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý sử dụng mã sản phẩm theo quản trị doanh nghiệp để khai báo trên tờ khai xuất khẩu.
Cột (4): Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan.
Cột (5): Là lượng sản phẩm tồn cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại.
Cột (6): Là lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ báo cáo gồm sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất trong kỳ nhập kho thành phẩm; sản phẩm gia công lại; sản phẩm đã xuất khẩu nhưng bị khách hàng trả lại;...
Cột (7): Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư từ nguồn nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà được chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tiêu hủy (trường hợp tiêu hủy giải thích rõ tại cột số 11 và cung cấp hồ sơ kèm theo nếu có).
Cột (8): Là lượng sản phẩm có sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu thực tế đã xuất kho để xuất khẩu.
Cột (9): Trong trường hợp xuất kho chưa được chi tiết tại các cột (7), (8) bao gồm bao sản phẩm xuất kho để xuất khẩu nhưng chưa đăng ký tờ khai; xuất cho nghiên cứu sản phẩm, hư hỏng mất mát do thiên tai, hỏa hoạn...
Cột (10): Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.
Cột (11): Điền số/ngày quyết định miễn thuế đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư bị hỏng hóc, mất mát do thiên tai, hỏa hoạn... và các thông tin khác (nếu có)
3. Chỉ tiêu (12), (13): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.
Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL
Tên tổ chức, cá nhân
Địa chỉ
Mã số thuế
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP-XUẤT-TỒN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ XUẤT KHẨU LOẠI HÌNH ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI, DNCX
Kỳ báo cáo: Từ ngày…… đến ngày ……….
Stt |
Mã nguyên liệu, vật tư |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Lượng NL, VT tồn kho đầu kỳ |
Lượng nguyên liệu, vật tư nhập trong kỳ |
Lượng NL, VT xuất trong kỳ |
Lượng NL,VT tồn kho cuối kỳ |
Ghi chú |
||
Tái nhập nguyên liệu đã xuất khẩu |
Nhập khác |
Xuất khẩu để sản xuất sản phẩm |
Thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) = (5)+(6)+(7)-(8) - (9) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(12) NGƯỜI LẬP |
(13) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
* Ghi chú khác:
Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa xuất kho thì ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu số....
Các ghi chú khác (nếu có)
* Hướng dẫn lập Mẫu số 15b/BCQT-NLVTNN/GSQL
1. Thông tin nhập - xuất - tồn kho nguyên liệu, vật tư được lập trên cơ sở quản lý theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên hệ thống sổ sách kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho.
2. Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán là số liệu theo dõi, quản lý tại kho của tổ chức, cá nhân đặt gia công.
3. Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo quyết toán:
Cột (2): Là mã của nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho, quản lý sản xuất. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan;
Cột (4): Là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan;
Cột (5): Là lượng nguyên liệu, vật tư cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại.
Cột (6): Là lượng nguyên liệu, vật tư tái nhập sau khi đã xuất khẩu để thuê gia công.
Cột (7): Là lượng nguyên liệu, vật tư mua tại nội địa, nước ngoài, DNCX để làm nguyên liệu, vật tư cho hoạt động đặt gia công.
Cột (8): Là lượng nguyên liệu, vật tư xuất kho để xuất khẩu dùng cho sản xuất sản phẩm.
Cột (9): Là lượng nguyên liệu, vật tư đã xuất khẩu nhưng được bán, biếu, tặng, tiêu hủy, thiên tai, hỏa hoạn tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan
Cột (10): Là lượng nguyên liệu tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.
4. Chỉ tiêu (12), (13): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.
Mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL
Tên tổ chức, cá nhân
Địa chỉ
Mã số thuế
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NHẬP-XUẤT-TỒN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
Kỳ báo cáo: Từ ngày ………đến ngày …………
STT |
Mã sản phẩm |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ |
Lượng sản phẩm đặt gia công nhập khẩu trong kỳ |
Lượng sản phẩm xuất kho trong kỳ |
Lượng NL, VT tồn kho cuối kỳ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(5)+(6) - (7) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(10) NGƯỜI LẬP |
(11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
* Ghi chú khác:
* Hướng dẫn lập mẫu số 15c/BCQT-SPNN/GSQL:
1. Thông tin nhập - xuất - tồn kho sản phẩm được lập trên cơ sở quản lý theo dõi sản phẩm nhập khẩu của hàng hóa đặt gia công nước ngoài trên hệ thống sổ sách kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính và theo nguồn nhập kho.
2. Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán là số liệu theo dõi, quản lý tại kho của tổ chức, cá nhân đặt gia công.
3. Hướng dẫn chỉ tiêu lập báo cáo quyết toán:
Cột (2): Là mã của sản phẩm do doanh nghiệp tự xây dựng để quản lý nhập - xuất - tồn kho. Lưu ý, sử dụng mã theo quản trị của doanh nghiệp khi khai báo trên tờ khai hải quan;
Cột (4): Là đơn vị tính của sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên tờ khai hải quan;
Cột (5): Là lượng sản phẩm cuối kỳ trước được chuyển sang kỳ báo cáo hiện tại;
Cột (6): là lượng sản phẩm gia công nhập khẩu từ nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan
Cột (7): Là lượng sản phẩm gia công xuất kho trong kỳ.
Cột (8): Là lượng sản phẩm tồn tại kho cuối kỳ báo cáo.
Cột (9): Khai lượng sản phẩm chuyển mục đích sử dụng, bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài, DNCX, khu phi thuế quan và các ghi chú có liên quan khác (nếu có).
4. Chỉ tiêu (10), (11): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.
Mẫu số 16/ĐMTT/GSQL
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC THỰC TẾ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XUẤT KHẨU
Kỳ báo cáo: từ ngày ………..đến ngày………..
Stt |
Mã sản phẩm xuất khẩu/nhập khẩu |
Tên sản phẩm xuất khẩu/nhập khẩu
|
Đơn vị tính |
Nguyên liệu, vật tư |
|
|||
Mã |
Tên |
Đơn vị tính |
Lượng NL, VT thực tế sử dụng để sản xuất một sản phẩm |
Ghi chú |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
SP A |
Áo sơ mi |
cái |
VI |
Vải 100% cotton |
met |
1,2 |
|
VI |
Vải 100% cotton |
met |
0,3 |
X |
||||
K |
Dây kéo |
cái |
1 |
X |
||||
P |
Phấn |
viên |
|
KXDĐM |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(10) NGƯỜI LẬP |
(11) NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
1. Hướng dẫn lập Mẫu số 16/ĐMTT-GSQL:
Cột (2): Mã sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với mã sản phẩm đã khai trên tờ khai hải quan
Cột (3): Tên sản phẩm xuất khẩu tại cột này phải thống nhất với tên sản phẩm xuất khẩu đã khai trên tờ khai hải quan
Cột (4): Đơn vị tính của sản phẩm xuất khẩu: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan.
Cột (5): Mã của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì phải thống nhất với mã nguyên liệu, vật tư đã khai trên tờ khai hải quan
Cột (6): Tên của nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả nhập khẩu, mua trong nước) để sản xuất ra 01 đơn vị sản phẩm.
Cột (7): Đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư: sử dụng thống nhất với mã đơn vị tính doanh nghiệp quản lý tại nhà xưởng sản xuất, với đơn vị tính đã khai báo trên tờ khai hải quan
Cột (8): Lượng nguyên liệu, vật tư thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu bao gồm lượng nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm và lượng nguyên liệu, vật tư tiêu hao, tạo thành phế liệu, phế phẩm.
Định mức thực tế của một đơn vị sản phẩm theo từng nguyên liệu, vật tư = Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu chia cho tổng số lượng sản phẩm thu được
Trong đó:
- Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu bằng tổng lượng nguyên liệu, vật tư đưa vào để sản xuất sản phẩm trừ lượng nguyên liệu vật tư thu hồi và lượng nguyên liệu, vật tư đang dở dang trên dây chuyền tính tới thời điểm xác định định mức để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
- Tổng số lượng sản phẩm thu được: là tổng số lượng thu được cho tới thời điểm xác định định mức.
Cột (9): Trường hợp nguyên liệu mua trong nước điền "X"; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để trống; trường hợp vật tư không xây dựng được định mức điền "KXDĐM"
2. Chỉ tiêu (10), (11): Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, không tiếp nhận được báo cáo quyết toán thì phải điền đầy đủ thông tin tại ô này.
Mẫu số 17/QĐKT-BCQT/GSQL
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-Cơ quan ban hành VB |
……., ngày …. tháng …. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu theo loại hình.... tại ………
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ ...
Căn cứ Luật ..........................................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................................
Căn cứ Thông tư ...................................................................................................................
Xét đề nghị tại……… ngày…….. của……… về việc kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu theo loại hình.... tại ............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu theo loại hình.... đối với(1) ..............................................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .................................................................................................................
Thời hạn kiểm tra: ………………..ngày làm việc, kể từ ngày ....................................................
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà ……........chức vụ/ngạch công chức (nếu có)…….. trưởng đoàn;
2. Ông/bà ……………….(như trên) ................phó đoàn (nếu có);
3. Ông/bà ……………….(như trên) ................thành viên;
.............................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: ................................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại.................................................. ;
Người khai hải quan(1) …………có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ………., có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan.
Điều 5. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra và…… (1) ................có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số 17a/BBKT-BCQT/GSQL
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………/BB-HC |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Hôm nay, hồi …..giờ….. phút….. ngày……. tháng……năm.......................................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông (bà): …………………………Chức vụ: ………………Đơn vị.............................................
2/ Ông (bà): …………………………Chức vụ: ………………Đơn vị.............................................
Đã làm việc với:
1/Ông(bà): …………………….Năm sinh ………………….Quốc tịch...........................................
Chức danh: ………………………………………..Công ty ..........................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………Ngày cấp:……………., Nơi cấp: ......................................
2/..........................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .......................................................................................................
Biên bản được lập thành ……. bản, mỗi bản gồm………..tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
.............................................................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC(3) |
NGƯỜI THAM GIA KIỂM TRA(4) |
________________
(2) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải nêu ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(3) Thành phần tham gia là danh sách cá nhân đã được cử làm việc với đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện có thẩm quyền ký biên bản phải ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của người khai hải quan.
(4) Thành phần tham gia là thành viên đoàn kiểm tra tại quyết định kiểm tra. Trường hợp trưởng đoàn kiểm tra ký trên biên bản ghi rõ chức danh trưởng đoàn.
Mẫu số 17b/KLKT-BCQT/GSQL
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày …. tháng …. năm …… |
BẢN KẾT LUẬN KIỂM TRA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN XUẤT - NHẬP -TỒN KHO NGUYÊN LIỆU
VẬT TƯ NHẬP KHẨU VÀ SẢN PHẨM XUẤT KHẨU CỦA LOẠI
HÌNH.... TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
1. Phần mở đầu:
Căn cứ pháp lý:
Thực hiện Quyết định số ………. ngày ……….. của …………………. về việc kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu của loại hình ………. tại trụ sở ……….(1)……… mã số thuế: .....................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Từ ngày …/.../…. đến ngày .../.../ ............................................................................................
Người ban hành quyết định kiểm tra…… (2) ……lập bản kết luận kết quả kiểm tra báo cáo quyết toán xuất - nhập - tồn kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu của loại hình.... như sau:
2. Phạm vi kiểm tra: (3)
3. Nội dung kiểm tra: (4)
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra:(5)
5. Kết luận:
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết luận về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị của đoàn kiểm tra về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm kết luận này gồm:
1) .........................................................................................................................................
2) .........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(2) Người ban hành quyết định kiểm tra: Cục trưởng Cục KTSTQ, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ.
(3) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra; phạm vi về thời gian kiểm tra; phạm vi đối tượng kiểm tra.
(4) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(5) Ghi những ý kiến tổ chức, cá nhân đã thống nhất và những ý kiến tổ chức, cá nhân chưa thống nhất với đoàn kiểm tra (nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà công ty chưa thống nhất).
Mẫu số 18/TB-HĐGC/GSQL
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục của hợp đồng gia công
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………….thuộc Cục Hải quan…………..
1. Tên bên nhận gia công: .....................................................................................................
Mã số: ..................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nước: ...................................................................................................................................
2. Tên bên đặt gia công: ........................................................................................................
Mã số: ..................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nước: ...................................................................................................................................
3. Số đăng ký hợp đồng: ………..; Số hợp đồng: ………; ngày ký hợp đồng: ............................ ;
ngày hết hạn hợp đồng …………….; ngày gia hạn hợp đồng: ................................................. ;
Số phụ lục của hợp đồng: ………………..; ngày ký phụ lục: .....................................................
4. Nguyên liệu, vật tư do bên đặt gia công cung cấp: (ghi tên các nguyên liệu, vật tư theo thỏa thuận của hợp đồng gia công) ................................................................................................................................... ;
5. Nguyên liệu, vật tư tự cung ứng theo thỏa thuận của hợp đồng gia công: ............................ ;
6. Máy móc, thiết bị thuê, mượn do bên đặt gia công cung cấp để thực hiện hợp đồng gia công: (ghi tên, số lượng máy móc, thiết bị sẽ nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công) ................................................... ;
7. Sản phẩm gia công: (ghi tên, tổng số lượng các sản phẩm gia công; đơn giá gia công) ........ ;
8. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa: .............................................................. ;
Công ty cam kết các thông tin trên đúng với các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thông báo./.
|
……., ngày…. tháng.... năm ….. |
Mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công lại
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………thuộc Cục Hải quan……….
1. Tên bên nhận gia công lại: .................................................................................................
Mã bên nhận gia công lại: ......................................................................................................
Địa chỉ bên nhận gia công lại: .................................................................................................
Nước nhận gia công lại: .........................................................................................................
2. Tên bên thuê gia công lại: ..................................................................................................
Mã bên thuê gia công lại: .......................................................................................................
Địa chỉ bên thuê gia công lại: .................................................................................................
Nước thuê gia công lại: ..........................................................................................................
3. Số hợp đồng gia công lại:………....; ngày ký hợp đồng:………..; ngày hết hạn hợp đồng ………..; ngày gia hạn hợp đồng: ....................................................................................................................................
Phụ lục hợp đồng gia công lại:…………..; ngày phụ lục hợp đồng ............................................
Số hợp đồng gia công: ………….; ngày hợp đồng gia công: .....................................................
4. Mặt hàng gia công lại
STT |
Mã sản phẩm gia công lại |
Tên sản phẩm gia công lại |
Đơn vị tính |
Trị giá tiền công gia công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công: (ghi mã, tên, đơn vị tính các nguyên liệu, vật tư sẽ đưa đi để thực hiện hợp đồng gia công lại)
6. Công đoạn thuê gia công lại bao gồm: …………
7. Máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công lại: (ghi mã, tên, đơn vị tính của máy móc, thiết bị sẽ đưa đi để thực hiện hợp đồng gia công)
8. Dự kiến thời gian đưa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị đầu tiên đi gia công lại: ..............
9. Dự kiến thời gian nhận sản phẩm gia công về: ....................................................................
10. Nhãn hiệu sản phẩm gia công lại (nếu có):
Công ty cam kết các thông tin thông báo thực hiện hợp đồng gia công trên đúng các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng hợp/phụ lục hợp đồng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này./.
|
……..,ngày….. tháng....năm…… |
Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO HÀNG HÓA GỬI KHO THUÊ BÊN NGOÀI DNCX
Kỳ báo cáo: Quý: …………..năm: …………….
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu kỳ |
Nhập kho trong kỳ |
Xuất kho trong kỳ |
Tồn kho |
||
Số lượng |
Số chứng từ |
Số lượng |
Số chứng từ |
|
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày….. tháng....năm…… |
Ghi chú:
- Cột số chứng từ: Doanh nghiệp liệt kê số chứng từ thể hiện hàng hóa đưa từ DNCX đến kho thuê hoặc từ kho thuê đưa về DNCX như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hoặc các chứng từ khác tương đương.
Mẫu số 20/NTXD-DNCX/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Chi cục Hải quan ………………..
Tên nhà thầu: ……………………. |
Tên DNCX: …………………… |
Mã số: …………………… |
Mã số thuế: …………………… |
Địa chỉ: …………………… |
Địa chỉ: …………………… |
Số, ngày hợp đồng: ……………………
Giá trúng thầu: ……………………
STT |
Tên hàng hóa |
ĐVT |
Số lượng |
Trị giá ghi trên tờ khai |
Số, ngày tờ khai nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DNCX |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NHÀ THẦU |
Mẫu số 21/BKVC/GSQL
BẢN KÊ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH/TRUNG CHUYỂN
(Bản người khai hải quan lưu)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh/trung chuyển:
2. Phương tiện vận tải: - Tên, số hiệu, chuyến ...........................................................................................................
- Ngày nhập cảnh: ………/……… /………………
- Cảng dỡ hàng ........................................................................................................................................................
3. Giấy phép quá cảnh (nếu có): ................................................................................................................................
4. Số, ngày giấy phép, hiệu lực (nếu có): ...................................................................................................................
STT |
I- PHẦN KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT CẢNG |
||||||||
Số vận đơn |
Tổng số cont |
Số hiệu, loại, cont, số seal hãng tàu |
Tên hàng |
Mã HS |
Số lượng |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Tên PTVT |
Ngày xuất cảnh |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..tháng…..năm……. |
|||||||||
II- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CK NHẬP |
Mẫu số 21a/BKVC/GSQL
HẢI QUAN VIỆT NAM |
BẢN KÊ VẬN CHUYỂN |
|
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
Số Bản kê:
|
|||||||||||
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến |
Ngày Bản kê: |
|||||||||||
1. Người khai hải quan: Địa chỉ: |
5. Loại hình vận chuyển: |
|||||||||||
MST |
|
|||||||||||
2. Người xuất khẩu: |
6. Địa điểm hàng hóa vận chuyển đi |
8. Hợp đồng vận chuyển: |
||||||||||
Địa chỉ: |
|
Ngày: |
||||||||||
MST |
|
7. Địa điểm hàng hóa vận chuyển đến: |
Ngày hết hạn: |
|||||||||
3. Người nhập khẩu: |
|
|
||||||||||
Địa chỉ: |
|
|
||||||||||
MST |
|
9. Giấy phép quá cảnh số: |
10. Giấy chứng nhận kiểm định số: |
|||||||||
3. Người ủy thác/người được ủy quyền |
Ngày: |
Ngày: |
||||||||||
MST |
|
Ngày hết hạn |
Ngày hết hạn: |
|||||||||
4. Đại lý hải quan |
11. Số PTVC: |
|
||||||||||
|
|
|
||||||||||
MST |
|
|
|
|||||||||
Số TT |
12. Mô tả hàng hóa |
13. Mã số hàng hóa |
14. Lượng hàng |
15. Số hiệu container/gói/kiện |
16. Số niêm phong hãng vận chuyển |
17. Số niêm phong hải quan |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
||||||
Ghi chú |
||||||||||||
|
||||||||||||
19. Xác nhận của hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi |
20. Xác nhận của hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến |
|||||||||||
Mẫu số 22/CKHH/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày… tháng ... năm 20....
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu …………..
Tên doanh nghiệp: ................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Công ty ………………đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu …………………. giải quyết thủ tục chuyển khẩu lô hàng sau đây:
TT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (USD) |
Trị giá (USD) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
- Hợp đồng mua hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ...................................................
- Hợp đồng bán hàng: Số, ngày………………… Tên đối tác: ....................................................
- Số vận đơn: ……………..Số container/số chì (seal): ..............................................................
- Tên tàu: ………………….ngày nhập cảnh: ............................................................................
- Thời gian dự kiến xuất hàng: …………….cửa khẩu xuất: .......................................................
HẢI QUAN |
HẢI QUAN |
ĐẠI DIỆN |
Mẫu số: 23/NLNK-PTQ/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:………….
Mã số thuế: ………………
BẢNG KÊ SỐ THUẾ NHẬP KHẨU PHẢI NỘP
(kèm theo tờ khai xuất khẩu số:…………. ngày....
đăng ký tại Chi cục Hải quan )
STT |
Tên nguyên liệu nhập khẩu |
Mã số HS |
Thuế suất |
Trị giá tính thuế |
Số thuế phải nộp |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp: |
|
Số công văn đề nghị việc lựa chọn cách xác định thuế nhập khẩu phải nộp theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính:………… (*)
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
- (*) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư sau ngày 15/01/2014 thì không phải khai nội dung này;
- Chi cục Hải quan nơi nhận là Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu;
- Công ty là doanh nghiệp mua hàng của tổ chức, cá nhân sản xuất trong khu phi thuế quan.
Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL
TÊN KHO NGOẠI QUAN
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA KHO NGOẠI QUAN
Kỳ báo cáo: Quý..../20..
Stt |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Tồn đầu kỳ |
Nhập kho |
Xuất kho |
Tồn kho |
|||||
Số lượng |
Số, ngày tờ khai xuất khẩu hoặc vận đơn hàng nhập |
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai hoặc hãng tàu |
Ngày xuất kho |
Số lượng |
Cửa khẩu xuất |
Số lượng |
Số ngày tồn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(4)+ (5)-(9) |
(12) |
1 |
Mặt hàng 1 |
m2 |
100 |
200 |
123456, 1/1/2017 |
03TG |
30/6/2017 |
150 |
15BB |
150 |
184 |
2 |
Mặt hàng 2 |
Kg |
200 |
300 |
234567, 1/1/2017 |
03TG |
30/6/2017 |
100 |
15BB |
400 |
184 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Cột số (5) bao gồm các trường hợp nhập từ nước ngoài, từ nội địa và từ kho khác chuyển sang.
2. Cột số (9) bao gồm các trường hợp xuất ra nước ngoài, đưa vào nội địa và đưa sang kho khác.
3. Cột số (12) phải tính cả thời gian đã lưu giữ ở kho khác (nếu có).
|
DOANH NGHIỆP KINH DOANH |
Mẫu số 25/DMXK-CFS/GSQL
TÊN KHO CFS |
CHI CỤC HẢI QUAN ……….. |
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÓNG GHÉP CHUNG CONTAINER XUẤT KHẨU
TT |
Tên hàng |
Lượng hàng |
Số, ngày tờ khai xuất khẩu hoặc vận đơn hàng nhập |
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai hoặc hãng tàu |
Ngày nhập kho |
Tên phương tiện XC |
Cửa khẩu xuất |
Số hiệu cont, kiện/ chì vận tải/chì hải quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho CFS |
Xác nhận của Hải quan quản lý CFS |
Mẫu số 26/NXT-CFS/GSQL
TÊN KHO CFS
BÁO CÁO HÀNG HÓA NHẬP, XUẤT, TỒN KHO CFS
TT |
Tên hàng |
Nhập kho |
Xuất kho |
Tồn kho |
|||||
Số lượng |
Số, ngày tờ khai xuất khẩu hoặc vận đơn hàng nhập |
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai hoặc hãng tàu |
Ngày xuất kho |
Tên phương tiện XC |
Cửa khẩu xuất |
Số lượng |
Số ngày tồn |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DOANH NGHIỆP KINH DOANH |
Mẫu số 27/THCT-KML/GSQL
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ THEO TỪNG LẦN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Tháng: ……/ …………..
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:
Mã số:
Địa chỉ: ………….
Stt |
Số, ngày chứng từ giao nhận |
Tên hàng hóa |
Lượng hàng hóa |
Trị giá |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(8) |
1 |
xxx |
… |
xx |
xx |
|
2 |
|
|
xx |
xx |
|
3 |
… |
… |
... |
... |
|
Tổng cộng: |
... |
... |
|
NGƯỜI LẬP |
Ngày ….. tháng.... năm |
Mẫu 28/STD/GSQL
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ………………..
CHI CỤC HẢI QUAN..................
Sổ số:…………
SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN MỘT LẦN, XNK NHIỀU LẦN
|
Hợp đồng số: ……………………… Hiệu lực từ: ……/……../……... đến: ……../…….. /……….. Phụ lục hợp đồng (nếu có): Số …………..; Hiệu lực:………… Giấy phép (nếu có): Số: …………………; Thời hạn: …………
Tên doanh nghiệp: …………………………… Địa chỉ: …………………………………. Mã số doanh nghiệp:……………………….. Điện thoại số: …………………………………. |
Năm……….
TT |
Tên hàng |
Mã HS |
Lượng hàng |
ĐVT |
1 |
|
|
|
|
|
Lần 1: Số phiếu: 01 Ngày: …./…../………. |
|
|
|
Lần 2: Số phiếu: 02 Ngày: …./…../………. |
|
|
|
|
Lần … Số phiếu: ……. Ngày: …./…../………. |
|
|
|
|
|
Tồn: |
0 |
|
|
|
|
Xác nhận của Hải quan |
||
2 |
|
|
|
|
|
Lần 1: Số phiếu: 01 Ngày: …./…../………. |
|
|
|
|
Lần 2: Số phiếu: 02 Ngày: …./…../………. |
|
|
|
|
Tồn |
|
0 |
|
|
|
Xác nhận của Hải quan |
Mẫu số 29/DSCT/GSQL
CỤC HẢI QUAN TỈNH/TP |
|
Mã vạch |
…….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
DANH SÁCH CONTAINER
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
1. Chi cục hải quan giám sát: .................................................................................................
2. Đơn vị XNK: ......................................................................................................................
3. Mã số thuế: .................................................................................................. |
7. Loại hình: ........................................................................................................... |
4. Số tờ khai: .................................................................................................... |
8: Luồng: ................................................................................................................ |
5. Trạng thái tờ khai: ......................................................................................... |
9. Số quản lý hàng hóa: .......................................................................................... |
6. Ngày tờ khai: .....................................................................................................................
STT |
SỐ HIỆU CONTAINER |
SỐ SEAL CONTAINER (nếu có) |
SỐ SEAL HẢI QUAN (nếu có) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN GIÁM SÁT HẢI QUAN |
MÃ VẠCH |
|
|
|
|
|
(in mã vạch) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (1):
+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.
Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.
- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
Mẫu số 30/DSHH/GSQL
CỤC HẢI QUAN TỈNH/TP |
|
Mã vạch |
…….., ngày …. tháng …. năm 20…. |
DANH SÁCH HÀNG HÓA
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
1. Chi cục hải quan giám sát: .................................................................................................
2. Đơn vị XNK: ......................................................................................................................
3. Mã số thuế: .................................................................................................. |
7. Loại hình: ........................................................................................................... |
4. Số tờ khai: .................................................................................................... |
8: Luồng: ................................................................................................................ |
5. Trạng thái tờ khai: ......................................................................................... |
9. Số quản lý hàng hóa: .......................................................................................... |
6. Ngày tờ khai: .....................................................................................................................
STT |
SỐ LƯỢNG HÀNG |
TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG |
LƯỢNG HÀNG HÓA THỰC TẾ QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN |
|
10000 tấn |
10000 tấn |
Lần 1: 500 tấn |
|
|
|
|
Lần 2: 500 tấn |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (1) lấy từ tiêu chí “Số lượng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.
- Cột số (2) lấy từ tiêu chí “Tổng trọng lượng hàng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.
- Trường hợp hàng hóa được đưa qua KVGS nhiều lần thì đối với từng lần đưa hàng qua KVGS, công chức hải quan thực hiện:
+ Cột số (3): ghi rõ lượng hàng từng lần qua KVGS.
+ Cột số (4): ghi ngày, tháng, năm; ký, đóng dấu công chức.
- Trường hợp giá trị tại cột (1):
+ khác 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (1);
+ bằng 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (2).
Mẫu số 31/BKCT/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP
BẢNG KÊ SỐ HIỆU CONTAINER XUẤT KHẨU
1. Tờ khai xuất khẩu số:
2. Bảng kê số hiệu container xuất khẩu
STT |
Số container ban đầu |
Số seal ban đầu |
Số container sửa đổi |
Số seal sửa đổi |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Các chứng từ kèm theo:
….
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 32/TĐCX-NK/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày …. tháng … năm …… |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………………
1. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất:
- Tên doanh nghiệp: …………………………….Mã số thuế: ......................................................
- Trụ sở chính tại:...................................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………..Số fax: .................................................................
2. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp thay đổi thông tin liên quan đến cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất đối với tờ khai xuất khẩu đã được đưa vào khu vực giám sát hải quan như sau:
a) Số tờ khai hải quan: ……………………….
b) Số Biên bản bàn giao:……………………..
c) Thông tin thay đổi:
STT |
Tiêu chí |
Nội dung ban đầu |
Nội dung thay đổi |
1 |
Địa điểm giám sát hải quan |
|
|
2 |
Cửa khẩu xuất |
|
|
3 |
Cảng xếp hàng |
|
|
4 |
Tên phương tiện vận chuyển |
|
|
3. Nội dung cam đoan:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo và cam kết trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp văn bản thông báo này sẽ thực hiện khai bổ sung thông tin tờ khai hải quan theo đúng quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 33/TĐPTVT/GSQL
TÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
thay đổi tên phương tiện vận tải xuất cảnh
Kính gửi: Chi cục Hải quan ………………….
1. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi phương tiện xuất cảnh:
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..Mã số thuế: .....................................................
- Trụ sở chính tại: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………… Số fax: .....................................................................
2. Do có thay đổi trong kế hoạch chạy tàu, chúng tôi đề nghị được thay đổi thông tin phương tiện vận tải xuất cảnh như sau:
STT |
Nội dung |
PTVT ban đầu |
PTVT mới |
1 |
Tên phương tiện vận tải |
|
|
2 |
Số IMO |
|
|
3 |
Số chuyến |
|
|
4 |
Ngày dự kiến xuất cảnh |
|
|
5 |
Cảng xếp hàng |
|
|
3. Danh sách tờ khai hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải mới
STT |
Số tờ khai |
Mã người xuất khẩu |
|
1 |
30 ….. |
|
|
2 |
30 ….. |
|
|
.. |
… |
|
|
|
Tổng số |
|
|
3. Nội dung cam đoan:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo theo đúng quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 34/TĐCX/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
VĂN BẢN THÔNG BÁO
thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………………………..
1. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất:
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..Mã số thuế: .....................................................
- Trụ sở chính tại: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………… Số fax: .....................................................................
2. Đề nghị cơ quan hải quan giải quyết cho doanh nghiệp thay đổi thông tin liên quan đến cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất đối với tờ khai xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan như sau:
a) Số tờ khai hải quan: …………………………
b) Thông tin thay đổi:
STT |
Tiêu chí |
Nội dung ban đầu |
Nội dung thay đổi |
1 |
Địa điểm giám sát hải quan |
|
|
2 |
Tên phương tiện vận chuyển |
|
|
3. Nội dung cam đoan:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung khai báo và cam kết trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp văn bản thông báo này sẽ thực hiện khai bổ sung thông tin tờ khai hải quan theo đúng quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Mẫu số 35/BBCN/GSQL
CỤC HẢI QUAN………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………./BB |
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, hồi ……..giờ ……ngày …….tháng …….năm ............................................................
Tại ........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm: ......................................................................................................................
1/ …………………………Chức vụ……………………….. Đơn vị ................................................
2/ …………………………Chức vụ……………………….. Đơn vị ................................................
Chứng nhận rằng(2):
Lô hàng khai báo theo tờ khai vận chuyển số/Bản kê hàng hóa vận chuyển số….. ngày….. có các thông tin chi tiết như sau:
- Tên hàng: ...........................................................................................................................
- Số lượng: ...........................................................................................................................
- Chủng loại: .........................................................................................................................
- Ký mã hiệu: .........................................................................................................................
- Xuất xứ: ..............................................................................................................................
- Nơi hàng hóa vận chuyển đi:
- Nơi hàng hóa vận chuyển đến:
Biên bản được lập thành ……..bản; mỗi bản gồm……… trang; có nội dung như nhau. Đã giao cho 01 bản.
Hai Bên thống nhất về các nội dung trong biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(3):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
CHI CỤC HẢI QUAN |
______________________
(2) Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận.
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 36/YCGT/GSQL
CỤC QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
|
Kính gửi: (1)……………………….
Căn cứ quy định tại Khoản ……Điều.... Thông tư số...../TT-BTC ngày....tháng....năm....của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều ……….Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Trên cơ sở thu thập, phân tích thông tin hoạt động gia công/ sản xuất xuất khẩu của doanh nghiệp, Chi cục hải quan....yêu cầu (1) cung cấp thông tin và giải trình các nội dung như sau:
Lý do (2) ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm (nếu có): (3) ................................................................................................
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này yêu cầu tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình thông qua hệ thống hoặc bằng văn bản, kèm hồ sơ gửi tới Chi cục Hải quan………..
Chi cục Hải quan ………….thông báo để (1) được biết và thực hiện./.
|
……… , ngày ….tháng....năm...... |
(1) Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giải trình;
(2) Nêu lý do, nguyên nhân yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình
(3) Liệt kê tài liệu đính kèm yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp (nếu có)
Mẫu số 37/GT/GSQL
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
|
Kính gửi: (2) Chi cục Hải quan…………………
Căn cứ quy định tại Khoản…….. Điều.... Thông tư số...../TT-BTC ngày....tháng....năm....của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều ……Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo yêu cầu giải trình của Chi cục Hải quan…… tại văn bản số (3) ... ngày...., công ty chúng tôi giải trình các nội dung như sau:
1. Nội dung 1:
- Yêu cầu của Chi cục Hải quan: (4)....
- Giải trình của doanh nghiệp: (5) ….
- Tài liệu gửi kèm: (6) …….
2. Nội dung 2:
- Yêu cầu của Chi cục Hải quan:....
- Giải trình của doanh nghiệp: ……
- Tài liệu gửi kèm: …..
Công ty chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin và tài liệu giải trình trên đây./.
|
…… , ngày…. tháng....năm ….. |
(1) Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giải trình;
(2) Đơn vị nhận giải trình;
(3) Nêu rõ văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình của cơ quan hải quan;
(4) Nêu rõ nội dung cơ quan hải quan yêu cầu giải trình;
(5) Nêu rõ lý do, căn cứ để giải trình;
(6) Liệt kê tài liệu đính kèm (nếu có)
Mẫu số 38/QĐ-KTTHSD-GSQL
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-Cơ quan ban hành VB |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu tại ……..
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ ...
Căn cứ Luật ..........................................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................................
Căn cứ Thông tư ...................................................................................................................
Xét đề nghị tại ……..ngày……. của ………về việc kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu tại ...........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hóa xuất khẩu đối với(1)………….
Max số thuế: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: .................................................................................................................
Thời hạn kiểm tra: ……….ngày làm việc, kể từ ngày ...............................................................
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà ……..chức vụ/ngạch công chức (nếu có)…….trưởng đoàn;
2. Ông/bà ………………………….(như trên) ……………..phó đoàn (nếu có);
2. Ông/bà ………………………….(như trên) …………….. thành viên;
.............................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: ................................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ................................................. ;
Người khai hải quan(1)………….. có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại…………, có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan.
Điều 5. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra và …..(1)……. có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số 39/BBKT-THSD/GSQL
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………../BB-HC
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Hôm nay, hồi….giờ….phút…..ngày…..tháng…..năm................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông (bà):…………………………Chức vụ:……………..…Đơn vị.............................................
2/ Ông (bà):…………………………Chức vụ:……………..…Đơn vị.............................................
Đã làm việc với:
1/Ông (bà): …………..Năm sinh………………….. Quốc tịch .....................................................
Chức danh: …………………………Công ty .............................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ………………..Ngày cấp: ………Nơi cấp: ..........................................
2/ .........................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .......................................................................................................
Biên bản được lập thành ….bản, mỗi bản gồm …….tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ……………………….01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
.............................................................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC(3) |
NGƯỜI THAM GIA KIỂM TRA(4) |
_____________________
(2) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải nêu ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(3) Thành phần tham gia là danh sách cá nhân đã được cử làm việc với đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện có thẩm quyền ký biên bản phải ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của người khai hải quan.
(4) Thành phần tham gia là thành viên đoàn kiểm tra tại quyết định kiểm tra. Trường hợp trưởng đoàn kiểm tra ký trên biên bản ghi rõ chức danh trưởng đoàn.
Mẫu số: 39a/KLKT-THSD-GSQL
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BẢN KẾT LUẬN KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
1. Phần mở đầu:
Căn cứ pháp lý:
Thực hiện Quyết định số……. ngày….. của ………về việc kiểm tra tình hình sử dụng tại trụ sở …….(1) ……….mã số thuế: .....................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Từ ngày .../.../... đến ngày …./..../ ...........................................................................................
Người ban hành quyết định kiểm tra ……(2) ......lập bản kết luận kết quả kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư như sau:
2. Phạm vi kiểm tra:(3)
3. Nội dung kiểm tra:(4)
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra:(5)
5. Kết luận:
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết luận về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị của đoàn kiểm tra về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm kết luận này gồm:
1) .........................................................................................................................................
2) .........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra
(2) Người ban hành quyết định kiểm tra: Cục trưởng Cục KTSTQ, Cục trưởng Cục Hải quan....
(3) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra; phạm vi về thời gian kiểm tra; phạm vi đối tượng kiểm tra.
(4) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(5) Ghi những ý kiến tổ chức, cá nhân đã thống nhất và những ý kiến tổ chức, cá nhân chưa thống nhất với đoàn kiểm tra (nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà công ty chưa thống nhất).
Mẫu số 40/CT-HĐGC/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Chi cục Hải quan…………..
Ngày……, Công ty chúng tôi, mã số thuế: ……có địa chỉ..., điện thoại... fax... đã thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số …..ngày ……năm…….. với đối tác nước ngoài nhận gia công là Công ty ……….địa chỉ …………..
Đến nay, Công ty chúng tôi đã thực hiện xong hợp đồng gia công số.... ngày.... tháng.... năm..... và đã tiến hành thanh lý hợp đồng với đối tác nước ngoài theo Biên bản thanh lý số ……ngày….. tháng…… năm……. (kèm theo).
Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng gia công dẫn trên, chúng tôi thông báo Chi cục Hải quan…….. về việc chuyển nguyên vật liệu dư thừa, máy móc thiết bị thuê mượn từ hợp đồng gia công số……… sang hợp đồng gia công số……… như sau:
+ Về nguyên liệu vật tư dư thừa:………. (nêu rõ tên, quy cách, phẩm chất nguyên liệu, vật tư; lượng/đơn vị tính nguyên liệu, vật tư; ghi chú khác (nếu có));
+ Về máy móc thiết bị thuê mượn: …………(nêu rõ tên, model, ký mã hiệu của máy móc, thiết bị; lượng/đơn vị tính của máy móc, thiết bị; ghi chú khác (nếu có)).
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông báo nêu trên.
|
……, ngày… tháng...... năm ……… |
Mẫu số 41/TB-HTSC/GSQL
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………..thuộc Cục Hải quan ………..
1. Công ty thông báo gặp sự cố:
- Tên doanh nghiệp: ………………………..Mã số thuế: ............................................................
- Trụ sở chính tại: ..................................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………….Số fax: .....................................................................
2. Nguyên nhân sự cố: ..........................................................................................................
3. Thời hạn khắc phục sự cố: .................................................................................................
4. Phân loại sự cố:
□ Đã đăng ký tờ khai thành công Số tờ khai …….Phân luồng........................................
□ Chưa đăng ký tờ khai
5. Phương thức thực hiện thủ tục hải quan trong thời gian hệ thống khai hải quan gặp sự cố:
□ Thông qua phòng khai của cơ quan hải quan
□ Thông qua đại lý hải quan Tên đại lý hải quan: ..............................................................
Công ty cam kết các thông tin thông báo trên đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện thủ tục hải quan theo đăng ký./.
|
………, ngày….. tháng…..năm ……. |
PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
□ Chấp nhận
□ Không chấp nhận Lý do: ....................................................................................
Xác nhận của Chi cục
(ký tên, đóng dấu công chức)
BỘ TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thay thế Phụ lục VI Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
BIỂU MẪU VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
1. |
Đơn đề nghị xác định trước mã số |
01/XĐTMS/TXNK |
2. |
Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan |
02/XĐTTG/TXNK |
3. |
Thông báo về việc nghi vấn trị giá khai báo |
02A/TB-NVTG/TXNK |
4. |
Thông báo về trị giá hải quan |
02B/TB-XĐTG/TXNK |
5. |
Quyết định điều chỉnh thuế |
03/QĐĐC/TXNK |
6. |
Thông báo về bảo lãnh tiền thuế |
04/TBBLT/TXNK |
7. |
Công văn đề nghị không thu thuế |
05/CVĐNKTT/TXNK |
8. |
Bảng kê khai tính thuế |
06/BKKTT/TXNK |
9. |
Quyết định ấn định thuế |
07/QĐAĐT/TXNK |
10. |
Quyết định hủy quyết định ấn định |
08/HQĐAĐT/TXNK |
11. |
Quyết định về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
09/QĐHT/TXNK |
12. |
Quyết định về việc hoàn thuế/không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
10/QĐKTT/TXNK |
13. |
Thông báo về việc bổ sung hồ sơ |
11/TBBSHS/TXNK |
14. |
Thông báo về việc không thuộc diện được hoàn thuế, không thu thuế |
12/TBKTT/TXNK |
15. |
Danh mục hàng hóa XK, NK miễn thuế |
13/ĐKDMMT/TXNK |
16. |
Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa XK, NK miễn thuế |
14/CVĐKDMMT/TXNK |
17. |
Phiếu theo dõi trừ lùi |
15/PTDTL/TXNK |
18. |
Báo cáo các trường hợp đã đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế |
16/BCTHDMMT/TXNK |
19. |
Báo cáo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu |
17/BCKT-NKMT/TXNK |
20. |
Biên bản làm việc về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu |
18/BBLV/TXNK |
21. |
Mẫu thông báo tiền nợ + chậm nộp của cá nhân |
19/TB-TTN-TCN1/TXNK |
22. |
Mẫu thông báo tiền nợ + chậm nộp của tổ chức |
20/TB-TTN-TCN2/TXNK |
23. |
Thông báo kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế |
21/TBKT/TXNK |
24. |
Quyết định về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế |
22/QĐKT/TXNK |
25. |
Biên bản công bố Quyết định kiểm tra |
23/BBCB/TXNK |
26. |
Biên bản kiểm tra tại trụ sở (tên người nộp thuế) |
24/BBKT/TXNK |
27. |
Quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế |
25/QĐGH/TXNK |
28. |
Kết luận kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế |
26/KLKT/TXNK |
29. |
Công văn đề nghị hoàn nộp thừa |
27/CVĐNHNT/TXNK |
30. |
Thông báo về việc bù trừ tiền được hoàn |
28/TBBT/TXNK |
31. |
Thông báo về tiền chậm nộp còn thiếu |
29/TBTCNCT/TXNK |
32. |
Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế nợ |
30/CVNDTT/TXNK |
33. |
Thông báo về việc nộp dần tiền thuế nợ |
31/TBNDTT/TXNK |
34. |
Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
32/CVGHNT/TXNK |
35. |
Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
33/CVXN/TXNK |
36. |
Công văn đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
34/CVXNHT/TXNK |
Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./…….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xác định trước mã số
Kính gửi:……………………..
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số
1. Tên: |
|
2. Địa chỉ: |
|
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
6. Tên thương mại: |
|
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: |
|
8. Ký, mã hiệu, chủng loại: |
9. Nhà sản xuất: |
C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
10. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: |
11. Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: |
12. Hàm lượng tính trên trọng lượng: |
13. Thông số kỹ thuật: |
14. Quy trình sản xuất: |
15. Công dụng theo thiết kế: |
16. Các thông tin khác về hàng hóa: a) Trường hợp đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại tiết b điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 38/2018/TT-BTC Có □ Không □ Trường hợp đánh dấu vào ô “có”, đề nghị nêu cụ thể mã số, số văn bản hướng dẫn, số văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều tra về việc đang thụ lý hồ sơ liên quan đến hàng hóa. b) Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa (nêu cụ thể thời điểm dự kiến xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa trên hợp đồng mua bán với nước ngoài theo quy định hiện hành của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị xác định trước mã số trực tiếp thực hiện giao dịch) |
D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số
17. Mẫu hàng hóa: |
Có □ Không □ |
18. a) Catalogued |
b) Hình ảnh □ |
19. Tài liệu kỹ thuật |
Có □ Không □ |
20. Chứng thư giám định đối với mẫu hàng đề nghị xác định trước mã số cần phải sử dụng máy móc, thiết bị kỹ thuật để xác định thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng. |
Có □ Không □ |
21. Tài liệu có liên quan, ghi rõ loại tài liệu (nếu có) |
Có □ Không □ |
Đ. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước
22. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): |
23. Cơ sở đề nghị: |
……….(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số./.
E. Nội dung khác (nếu có):
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 02 /XĐTTG/TXNK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị: ...............................................................................................
Địa chỉ: …………………………………..Số điện thoại: ...............................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
1. Điều kiện xác định trước trị giá đối với tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá):
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ |
|
Hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá: |
|
(1) Có phải là lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu không? |
Có □ Không □ |
(2) Có sự thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà tổ chức, cá nhân đang thực hiện không? |
Có □ Không □ |
(3 Có phải là hàng hóa có tính chất đơn chiếc không? |
Có □ Không □ |
(4) Có tính phổ biến không? |
Có □ Không □ |
(5) Có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh không? |
Có □ Không □ |
2. Nội dung khai báo chi tiết:
Tên hàng hóa, đơn vị tính1 |
Mã số HS |
|
Nội dung giao dịch 2 |
||
Cục Hải quan (nơi dự kiến làm thủ tục hải quan): |
Thời gian dự kiến đăng ký tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu: Ngày... tháng... năm.... |
|
…………………………… |
|
|
Đề nghị xác định trước trị giá3: □ Phương pháp xác định trị giá tính thuế: ............................................................................... □ Mức giá: ............................................................................................................................ Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước trị giá: ........................................... Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước về phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá thì đánh dấu vào một trong 2 ô tương ứng, ghi rõ nội dung phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá đề nghị và quan điểm về đề nghị xác định trước tương ứng. |
||
Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước đồng ý công bố thông tin về xác định trước trị giá: □ Công bố toàn phần □ Công bố một phần (tổ chức, cá nhân liệt kê một số tiêu chí đề nghị không công bố) |
||
Tôi đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan cho hàng hóa nêu trên. Tôi xin cam đoan:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung khai báo tại đơn này và của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.
2. Đồng ý cung cấp những tài liệu, chứng từ cần thiết để cơ quan hải quan kiểm tra khi có yêu cầu.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
__________________
1 - Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công suất, kích cỡ, công dụng của hàng hóa,....
- Đơn vị tính: phải được định lượng rõ ràng theo đơn vị đo lường cơ bản (như m, kg, cái, chiếc, …….), hoặc phải được quy đổi về đơn vị đo lường cơ bản.
2 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
3 Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 2, 3 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
BẢN MÔ TẢ GIAO DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn đề nghị xác định trước trị giá)
1. Nội dung của giao dịch và các bên có liên quan trong giao dịch:
a) Các bên có liên quan trong giao dịch:
Số hợp đồng: |
Ngày tháng năm |
Tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu: |
Tên đối tác nhập khẩu/ xuất khẩu: |
b) Nội dung của giao dịch mua bán hàng hóa:
Mô tả cụ thể về giao dịch hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu như:
Tên hàng hóa; số lượng; đơn vị tính; đơn giá; đồng tiền thanh toán; nước nhập khẩu/ xuất khẩu; thời gian dự kiến giao hàng; điều kiện giao hàng; phương tiện vận tải; phương thức thanh toán; địa điểm xếp hàng; địa điểm giao hàng; quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong giao dịch: các nội dung liên quan đến trọng tài kinh tế và các nội dung khác,....
2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH |
||
1. Người mua có đầy đủ quyền quyết định, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không? |
Có □ Không □ |
|
2. Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập khẩu hay không? |
Có □ Không □ |
|
3. Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu không? |
Có □ Không □ |
|
4. Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt không? |
Có □ Không □ |
|
Nếu có, mối quan hệ đặc biệt đó có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch không? |
Có □ Không □ |
|
PHẦN XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ |
||
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán: |
_____________ |
|
a) Giá mua ghi trên hóa đơn |
a)…………………. |
|
b) Khoản thanh toán gián tiếp |
b)…………………. |
|
c) Khoản tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc |
c)…………………. |
|
Các khoản phải cộng |
____________ |
|
a) Chi phí hoa hồng bán hàng/ phí môi giới |
a)…………………. |
|
b) Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa |
b)…………………. |
|
c) Chi phí đóng gói hàng hóa |
c)…………………. |
|
d) Các khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá |
d) …………….. |
|
□ Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng,... |
……………. |
|
□ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao |
……………. |
|
□ Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc, |
……………. |
|
□ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo |
……………. |
|
e) Tiền phí bản quyền, phí giấy phép |
e) ……………. |
|
f) Tiền thu phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hóa |
f) ……………. |
|
g) Chi phí vận tải, bốc xếp, chuyển hàng |
g) ……………. |
|
h) Chi phí bảo hiểm hàng hóa |
h) ……………. |
|
Các khoản được trừ |
_____________ |
|
a) Phí bảo hiểm, vận tải hàng hóa trong nội địa |
a) ……………. |
|
b) Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu |
b) ……………. |
|
c) Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng |
c) ……………. |
|
d) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải trả |
d) ……………. |
|
e) Khoản giảm giá |
e) ……………. |
|
f) Chi phí liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu |
f) ……………. |
|
Trị giá tính thuế: Nêu rõ công thức tính toán (nếu có) |
|
|
Ghi chú: Ghi rõ khoản tiền của từng mục (nêu có) trong Phần xác định trị giá tính thuế
3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu:
a) Phương pháp xác định trị giá tính thuế: ...............................................................................
b) Lý do áp dụng: ..................................................................................................................
c) Xác định trị giá tính thuế, nêu rõ các bước và giải trình chi tiết: .............................................
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 02A/TB-NVTG/TXNK
CỤC HẢI QUAN…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc nghi vấn trị giá khai báo
Kính gửi: Công ty ………………. Mã số thuế ……………
Địa chỉ: …………………………………..
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Chi cục Hải quan ………………. đã kiểm tra trị giá khai báo của hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan .... số…. ngày.... Cơ sở nghi vấn và trị giá hải quan do cơ quan hải quan dự kiến xác định như sau:
Stt |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Trị giá khai báo (USD) |
Cơ sở nghi vấn trị giá khai báo |
Trị giá hải quan do cơ quan hải quan dự kiến xác định (USD) |
Phương pháp xác định trị giá hải quan |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi Cục ... .thông báo để quý Công ty biết và thực hiện quyền tham vấn theo quy định./.
Nơi nhận: |
CHI CỤC TRƯỞNG |
|
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN |
Ghi chú:
- Cột 6: Cơ quan hải quan phải ghi rõ cơ sở nghi vấn trị giá khai báo theo đúng quy định tại Thông tư này.
- Ý kiến của người khai hải quan: ghi rõ “Đề nghị sử dụng kết quả tham vấn của lần tham vấn trước” trong trường hợp tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần theo hướng dẫn tại khoản 14 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu số 02B/TB-TGHQ/TXNK
TÊN ĐƠN VỊ HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-……… |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về trị giá hải quan
Kính gửi: |
- Chi cục Hải quan..1 |
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Trên cơ sở Thông báo về việc nghi vấn trị giá khai báo2;
Trên cơ sở kết quả tham vấn tại Biên bản số …..3;
Cục (hoặc Chi cục)…………. thông báo4:
1. Người khai hải quan đồng ý với mức giá, phương pháp do cơ quan hải quan xác định đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số ……….ngày ……………., cụ thể:
(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).
STT |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Trị giá khai báo (USD) |
Trị giá do cơ quan hải quan xác định (USD) |
Phương pháp xác định trị giá hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Ghi đối với trường hợp Cục thực hiện kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan.
(2): Ghi đối với trường hợp có nghi vấn trị giá khai báo
(3): Ghi đối với trường hợp Cục/Chi cục thực hiện tham vấn trị giá.
(4): Ghi từng trường hợp tương ứng quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC
2. Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số …………. ngày …………. cụ thể:
STT |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Trị giá khai báo (USD) |
Cơ sở bác bỏ trị giá khai báo |
Trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định (USD) |
Phương pháp xác định trị giá hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 3, hoặc điểm b.1.1 khoản 3, hoặc điểm đ.2 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).
3. Thông quan theo trị giá khai báo đối với hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số……. ngày………, cụ thể:
(Áp dụng cho trường hợp quy định tại điểm b.1.2 khoản 3 hoặc điểm đ.3 khoản 4 Điều 25 Thông tư này).
STT |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Trị giá |
|
|
|
|
|
Cục Hải quan.....thông báo để Chi cục ……..và Công ty……….. biết và thực hiện (ghi trong trường hợp Cục Hải quan xác định trị giá hải quan)
Hoặc Chi cục Hải quan………….. thông báo để quý doanh nghiệp biết và thực hiện (ghi trong trường hợp Chi cục hải quan xác định trị giá hải quan)./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CỤC/CHI CỤC |
Ghi chú:
(1): Ghi đối với trường hợp Cục thực hiện kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá hải quan.
(2): Ghi đối với trường hợp có nghi vấn trị giá khai báo
(3): Ghi đối với trường hợp Cục/Chi cục thực hiện tham vấn trị giá.
(4): Ghi từng trường hợp tương ứng quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC
Mẫu số 03/QĐĐCT/TXNK
TỔNG CỤC/CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ……… |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh thuế
(Áp dụng cho trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng)
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN……………………
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền giải quyết (1)…….. quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét hồ sơ đề nghị của (2)…. và đề xuất (3) …….về việc chuyển (1) ……….hàng hóa nhập khẩu,
Điều 1. Điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai số: (4) ..., của người nộp thuế (2)…. mã số thuế:…., địa chỉ…… tương ứng với số hàng hóa (1)….. đã được kê khai trên tờ khai số: (5) .... ngày... tháng ...năm..., mở tại: (6)... , loại hình (7)…. ; cụ thể số thuế điều chỉnh giảm như sau:
STT |
Nội dung |
Số tiền thuế Đơn vị tính: đồng |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế GTGT |
|
4 |
…… |
|
|
Tổng cộng: |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà) Trưởng phòng/Đội trưởng (3)……. và (2)….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú: (1) Chuyển tiêu thụ nội địa/ thay đổi mục đích sử dụng;
(2) Tổ chức, cá nhân nộp thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
(3) Đơn vị tham mưu, nghiệp vụ liên quan thuộc cấp có thẩm quyền ra quyết định;
(4) Tờ khai hải quan cũ;
(5) Tờ khai hải quan mới;
(6) Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai mới;
(7) Loại hình XNK theo tờ khai mới.
Mẫu số 04/TBBLT/TXNK
TÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/TB-………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về bảo lãnh tiền thuế
Căn cứ Điều 43 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi bổ sung tại Điều ... Thông tư số…..ngày…../…./…..của Bộ Tài chính;
Chi cục Hải quan…… (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo:
Thư bảo lãnh số ngày.../.../... của ………… (tên, mã số thuế, mã số CITAB tổ chức tín dụng).
Đơn vị được bảo lãnh là: ………….(tên người nộp thuế hoặc tổ chức cá nhân đại diện cho người nộp thuế), mã số thuế ……………..
1. Phần thông báo về không chấp nhận Thư bảo lãnh
Không đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu theo quy định (nêu rõ tiêu chí và yêu cầu chưa đáp ứng theo quy định).
Chi cục Hải quan……….. từ chối Thư bảo lãnh trên và thông báo để………… (tên người nộp thuế hoặc tổ chức cá nhân đại diện cho người nộp thuế) được biết.
2. Phần thông báo về không chấp nhận bảo lãnh của tổ chức tín dụng trên toàn quốc
Đến ngày…… tháng....năm....đã quá thời hạn bảo lãnh của tờ khai số……. nhưng …….(tên tổ chức tín dụng) không thực hiện đúng cam kết theo quy định.
Chi cục Hải quan ……….thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và không chấp nhận ………(tên tổ chức tín dụng) được thực hiện bảo lãnh thuế trên toàn quốc./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ KHÔNG THU THUẾ
Kính gửi: …………………………….(tên cơ quan có thẩm quyền)……………
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị không thu thuế
Tên người nộp thuế ...............................................................................................................
Mã số thuế: □□□□□□□□□□ □□□
CMND/Hộ chiếu số:……………. Ngày cấp…./…/…… Nơi cấp: .................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Quận/huyện:…………………………………..Tỉnh/thành phố: .....................................................
Điện thoại: …………………………..Fax:………………… Email: ................................................
Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền): .........................................................................
Mã số thuế: □□□□□□□□□□ □□□
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Quận/huyện: …………………………..Tỉnh/thành phố: ..............................................................
Điện thoại: ……………………………..Fax:…………………. Email: ............................................
Hợp đồng đại lý hải quan số: ……………….ngày .....................................................................
2. Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế
3.1. Số tờ khai: ……………….Ngày ….tháng …..năm …..Nơi đăng ký tờ khai: ..........................
Tên hàng: .............................................................................................................................
Số lượng: .............................................................................................................................
Trị giá: ..................................................................................................................................
3.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán ................................................................................................
□ Không.
3.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng
□ Có
□ Không
3. Thông tin về số tiền thuế đề nghị không thu
Đơn vị: đồng
STT |
LOẠI THUẾ |
Số tiền đề nghị không thu |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
Thuế GTGT |
|
|
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ)
4. Lý do đề nghị không thu thuế: .........................................................................................
5. Hồ sơ, tài liệu kèm theo:
- .................................................................................................. : 01 bản chụp/01 bản chính;
- .................................................................................................. : 01 bản chụp/01 bản chính;
- .................................................................................................. : 01 bản chụp/01 bản chính.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN Họ và tên: ……………………..
|
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Mẫu số 06/BKKTT/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHAI TÍNH THUẾ
Đối với phế liệu, phế phẩm trong định mức thực tế để sản xuất hàng xuất khẩu
Tên người nộp thuế: ....
Mã số thuế: …
Địa chỉ: …
STT |
Tên phế liệu, phế phẩm |
Đơn Vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế Nhập khẩu |
Thuế TTĐB |
Thuế Bảo vệ Môi trường |
Thuế GTGT |
Tổng số tiền thuế |
Ghi chú |
|||||||
Trị giá tính thuế |
Thuế suất |
Số tiền thuế |
Trị giá tính thuế |
Thuế suất |
Số tiền thuế |
Mức thuế |
Số tiền thuế |
Trị giá tính thuế |
Thuế suất |
Số tiền thuế |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày.. ..tháng.. .năm... |
Mẫu số 07/QĐAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/QĐ-………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Mã số quản lý hải quan |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ khoản 3 Điều 33 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
Căn cứ Khoản ….. Điều 48 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ...;
Xét đề nghị của...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế đối với (tên hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu thuộc tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu số...ngày...) của (Tên người nộp thuế...Mã số thuế..Địa chỉ:...)
Điều 2. Lý do ấn định thuế: (Ghi rõ lý do ấn định thuế và các Điều/ khoản của văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng).
Điều 3. Số tiền thuế ấn định: (1)
Stt |
Loại thuế |
Tiểu mục |
Số tiền thuế phải nộp |
Số tiền thuế đã nộp |
Số tiền thuế còn phải nộp |
||
Số tiền thuế đã kê khai |
Số tiền thuế ấn định |
Chênh lệch sau ấn định |
|||||
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/chống trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:...)
Điều 4. (Người nộp thuế...) có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế phải nộp nêu tại Điều 3 Quyết định này, tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế vào tài khoản.... tại Kho bạc Nhà nước....
Thời hạn nộp thuế được tính từ ngày...(căn cứ hồ sơ cụ thể để áp dụng thời hạn nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 48 Thông tư số .../2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số Điều của Thông tư 38/2015/TT-BTC)./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai phải ghi chi tiết số tiền thuế theo từng tờ khai vào phụ lục riêng đính kèm quyết định ấn định thuế.
Mẫu số 08/HQĐAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./QĐ-… |
…………, ngày ….. tháng ….. năm 20……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ khoản ... Điều 52/khoản... Điều 53 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ điểm g khoản 6 Điều 48 Thông tư số…./2018/TT-BTC ngày... của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ...;
Xét đề nghị của...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy quyết định ấn định thuế số...ngày.... của (tên cơ quan hải quan) thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số…. ngày.... số tiền ………(1) của (Tên người nộp thuế/Mã số thuế/Địa chỉ).
Điều 2. Lý do hủy quyết định ấn định thuế: (Ghi rõ lý do).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các ông/bà... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
(1) Trường hợp Quyết định ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai, tại Điều 1 phải ghi tổng số tiền hủy theo Quyết định, chi tiết số tiền thuế theo từng tờ khai vào phụ lục đính kèm Quyết định hủy Quyết định ấn định thuế.
Mẫu số 09/QĐHT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../QĐ…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Mã số quản lý hải quan |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012, Luật 106/2016/QH13 sửa đổi, một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06/4/2016; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Luật thuế giá trị gia tăng số……… ; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ………..; Luật thuế bảo vệ môi trường ………………. và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền ra Quyết định hoàn tiền thuế (không thu thuế), tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại Điều... Thông tư số........ngày…… của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế, xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Xét hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế ………Mã số thuế: ……..Địa chỉ: ……….và đề xuất tại tờ trình số....ngày....tháng....năm.... của…………;
Theo đề xuất tại tờ trình số....ngày....tháng....năm....của…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác đã nộp theo tờ khai/quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... cho người nộp thuế ... Mã số thuế ………
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền được hoàn |
1 |
- Thuế xuất khẩu |
|
2 |
- Thuế nhập khẩu |
|
3 |
- Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
- Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
- Thuế GTGT |
|
7 |
- Tiền chậm nộp thuế |
|
8 |
- Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
9 |
- Khác |
|
10 |
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:...)
Điều 2. Phần bù trừ với các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo tờ khai/quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... cho người nộp thuế ... Mã số thuế ………tại Kho bạc Nhà nước....
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền bù trừ |
1 |
- Thuế xuất khẩu |
|
2 |
- Thuế nhập khẩu |
|
3 |
- Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
- Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
- Thuế GTGT |
|
7 |
- Tiền chậm nộp thuế |
|
8 |
- Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
9 |
- Khác |
|
10 |
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:...)
Điều 3. Phần còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp Ngân sách Nhà nước: ……..đồng.
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền được hoàn |
1 |
- Thuế xuất khẩu |
|
2 |
- Thuế nhập khẩu |
|
3 |
- Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
- Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
- Thuế GTGT |
|
7 |
- Tiền chậm nộp thuế |
|
8 |
- Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
9 |
- Khác |
|
10 |
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:...)
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản
Số tài khoản …………………………………………Tại ngân hàng (KBNN) ..................................
□ Tiền mặt
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc nhà nước ...........................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người nộp thuế ………. Mã số thuế …………. và trưởng các bộ phận nghiệp vụ liên quan thuộc cơ quan ra Quyết định ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật thuế./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
- Điều 2 dùng để bù trừ khoản được hoàn với khoản phải nộp.
- Điều 3 dùng đối với trường hợp hoàn kiêm bù trừ nhưng vẫn còn số tiền được hoàn người nộp thuế đề nghị hoàn trả.
- (*): Các đơn vị có liên quan (Cơ quan Thuế nội địa, Kho bạc Nhà nước ...).
Mẫu số 10/QĐKTT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../QĐ-TXNK |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Mã số quản lý hải quan |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn thuế/không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu(1)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều....Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Điều...Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Điều....Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008 ; Điều...Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Điều....Nghị định…………;
Căn cứ Điều 29 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Điều 33 (hoặc Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37) Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ;
Căn cứ....;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền ra Quyết định hoàn tiền thuế (không thu thuế), quy định tại ... Thông tư số ………ngày ………..của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét hồ sơ đề nghị hoàn thuế/không thu thuế của người nộp thuế....Mã số thuế:... Địa chỉ:... và tờ trình số....ngày....tháng....năm....của....,(2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền thuế/không thu thuế theo tờ khai số...ngày... cho người nộp thuế ... Mã số thuế..., địa chỉ... với số tiền cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng
STT |
LOẠI THUẾ |
SỐ TIỀN |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
Thuế GTGT |
|
|
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:...)
Điều 2. Phần bù trừ với các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo tờ khai/quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... cho người nộp thuế ... Mã số thuế ….tại Kho bạc Nhà nước…(3)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền bù trừ |
1 |
- Thuế xuất khẩu |
|
2 |
- Thuế nhập khẩu |
|
3 |
- Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
- Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
- Thuế GTGT |
|
7 |
- Tiền chậm nộp thuế |
|
8 |
- Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
9 |
- Khác |
|
10 |
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:...)
Điều 3. Phần còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp Ngân sách Nhà nước: ………………..đồng (4)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền được hoàn |
1 |
- Thuế xuất khẩu |
|
2 |
- Thuế nhập khẩu |
|
3 |
- Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
4 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
5 |
- Thuế bảo vệ môi trường |
|
6 |
- Thuế GTGT |
|
7 |
- Tiền chậm nộp thuế |
|
8 |
- Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
9 |
- Khác |
|
10 |
Tổng cộng |
|
(Bằng chữ:……….)
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản
Số tài khoản…………………………..Tại ngân hàng (KBNN) .....................................................
□ Tiền mặt
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc nhà nước ...........................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người nộp thuế... Mã số thuế... và các bộ phận nghiệp vụ ...(thuộc cơ quan ra quyết định)………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
(1) Trường hợp hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo Mẫu số 11/QĐHT/TXNK.
(2) Phần căn cứ pháp lý hoàn thuế/không thu thuế ghi rõ điều, khoản của văn bản quy phạm pháp luật.
(3) Điều 2 dùng để bù trừ khoản tiền được hoàn với khoản tiền phải nộp.
(4) Điều 3 áp dụng đối với trường hợp hoàn kiêm bù trừ nhưng chưa hết, người nộp thuế đề nghị hoàn trả.
Mẫu số 11/TBBSHS/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung hồ sơ ....(1)
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan…….. nhận được công văn đề nghị ..số ... ngày ... tháng ... năm ... của... (Tên người nộp thuế, mã số thuế) về việc ... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ khoản ... Điều... Thông tư số.. ..ngày...của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Cục Hải quan..../Chi cục Hải quan...đề nghị (Tên người nộp thuế) bổ sung hồ sơ tài liệu bao gồm:
(Ghi chi tiết tài liệu cần bổ sung; các nội dung cần giải trình)
Thời hạn bổ sung hồ sơ (hoặc giải trình) là ……….ngày kể từ ngày cơ quan Hải quan phát hành thông báo này.
Nếu người nộp thuế có vướng mắc, xin liên hệ với Cục Hải quan/Chi cục Hải quan... để được giải đáp. Số điện thoại liên hệ...
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan …………..xin thông báo để (Tên người nộp thuế) được biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
Mẫu số 12/TBKTT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc không thuộc diện được hoàn thuế /không thu thuế/….(1)
Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan ... nhận được công văn đề nghị số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế) về việc.... và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ Điều....Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Điều....Luật Thuế TTĐB số.... , Điều....Luật Thuế BVMT số..., Điều....Luật thuế GTGT số...
Căn cứ Điều...Nghị định số....ngày....
Căn cứ khoản ... Điều... Thông tư số.. ..ngày.. .của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Cục Hải quan..../Chi cục Hải quan...thông báo:
- Hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoàn thuế/không thu thuế của ……Tên người nộp thuế) không thuộc trường hợp/đối tượng được hoàn thuế/không thu thuế...
- Lý do: ………….
Nếu người nộp thuế có vướng mắc, xin liên hệ với Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan... để được giải đáp. Số điện thoại liên hệ:...
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan………. xin thông báo để ...(Tên người nộp thuế) được biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Số…………………… ; ngày đăng ký …………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân: ……………..; Mã số tổ chức/cá nhân: .................................................
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...........................................................................................
3- Tên dự án đầu tư ..............................................................................................................
4- Địa điểm xây dựng dự án ...................................................................................................
5- Giấy chứng nhận đầu tư số ………………..; ngày cấp ..........................................................
6- Đăng ký tại cơ quan hải quan: ............................................................................................
7- Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế: ..................................................
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Mã số HS |
Đơn vị tính |
Lượng |
Trị giá |
Trị giá dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng... năm …. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/THỦ TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/CÁ NHÂN |
Ngày ... tháng ... năm …. CƠ QUAN HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ |
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị Hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Trị giá ghi tại cột (6): nếu tại thời điểm đăng ký, doanh nghiệp chưa biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi trị giá vào cột (7).
Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………/……….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Cơ quan hải quan……………. (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) ........................................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………; số Fax: ...........................................................
Lĩnh vực hoạt động: ...............................................................................................................
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) ............
Nay, (1)………………………….. đăng ký danh mục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được miễn thuế của:
Dự án đầu tư ........................................................................................................................
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ......................................................................................................
- Hạng mục công trình ...........................................................................................................
……………………………………………………………………………………….
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số ……….., ngày …….., hoặc ……….được cấp bởi cơ quan ......
Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ………….. đến ........................................................
Cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là:
1. Giấy chứng nhận đầu tư: |
□ |
2. Giấy chứng nhận đầu tư mở rộng: |
□ |
3. Quyết định của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình dự án ODA: |
□ |
4. Hợp đồng đóng tàu đối với NL, VT, BTP nhập khẩu phục vụ cho việc đóng tàu: |
□ |
5. Dự án sản xuất phần mềm: |
□ |
6. Đề tài, đề án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt: |
□ |
7. Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa/hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cung cấp dịch vụ/hợp đồng cho thuê tài chính: |
□ |
8. Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận phạm vi, hàng hóa miễn thuế theo Điều ước quốc tế: |
□ |
9. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp Danh mục hàng hóa miễn thuế cho các dự án cấp trước ngày 01/01/2006: |
□ |
10. Khác(3): |
□ |
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi.
- ……….
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan ... cấp danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho Tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ghi chú:
(1) : Ghi tên tổ chức/ cá nhân đăng ký danh mục;
(2) : Ghi tên cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục
(3) : Ghi cụ thể số hiệu, ngày tháng của văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
Mẫu số 15/PTDTL/TXNK
Số tờ …………
Tờ số …………
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
1- Danh mục hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu số ………..ngày ……tháng……. năm …………
2- Tên tổ chức/cá nhân: ………………..; Mã số tổ chức/cá nhân: .............................................
3- Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ...........................................................................................
4- Tên dự án đầu tư ..............................................................................................................
Số TT |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan (Số lượng) |
Hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu (Số lượng) |
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN HẢI QUAN CẤP PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI |
.............................................................................................................................................
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế.
Mẫu số 16/BCTHDMMT/TXNK
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
|
………, ngày …… tháng …. năm …… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG HÓA
MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TSCĐ CỦA DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ QUÝ .../NĂM...
STT |
Tên dự án được ưu đãi đầu tư |
Giấy chứng nhận đầu tư (Số, ngày, cơ quan cấp) |
Giấy chứng nhận đầu tư mở rộng (nếu có) (Số, ngày, cơ quan cấp) |
Thuộc đối tượng miễn thuế |
Tổng số DMMT doanh nghiệp đăng ký đã được cơ quan HQ cấp |
Dự án chưa nhập khẩu hết hàng hoá theo DMMT đã đăng ký |
Dự án đã kết thúc việc nhập khẩu hết hàng hóa theo DMMT đã đăng ký |
Việc thực hiện quyết toán theo quy định |
Ghi chú |
|
Theo địa bàn ưu đãi đầu tư |
Theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
CƠ QUAN HẢI QUAN BÁO CÁO |
............................................................................................................................................................................................
Ghi chú:
Tại cột 5, cột 6: Đề nghị ghi rõ miễn thuế theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư cụ thể theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP, Nghị định số 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ...
Ví dụ: Dự án sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản quy định tại điểm 2.1, Mục II, Phần B - Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
Mẫu số 17/BCKT-NKMT/TXNK
BÁO CÁO SỬ DỤNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ
Tên doanh nghiệp ..................................Mã số thuế ................................................................
Tên dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư): ....................................................................................
Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư)………………… Thời điểm kết thúc nhập khẩu hàng hóa: .............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………ngày: ………….Nơi cấp: ..........................................
Tên Hợp đồng: ……………………..Số: ……………………..Ngày: .............................................
(ĐVT: Đồng)
STT |
Tên hàng |
Đã sử dụng vào mục đích miễn thuế |
Đã chuyển đổi mục đích sử dụng |
Tồn kho chưa sử dụng |
Hạch toán vào sổ tài sản cố định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC |
Ghi chú |
|||||||
Số lượng |
Trị giá |
Tờ khai số, ngày |
Số lượng |
Trị giá |
Tờ khai số, ngày |
Số lượng |
Trị giá |
Tờ khai số, ngày |
Được hạch toán TSCĐ |
Không được hạch toán TSCĐ |
|||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Máy A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyên liệu C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày….. tháng …….năm…….. |
Ghi chú: Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm không ghi tờ khai hải quan, ghi số danh mục miễn thuế và nơi đăng ký tại cột (4), (7), (10)
Mẫu số 18/BBLV/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB…. |
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Hôm nay, hồi ….giờ…. ngày ….tháng…. năm…. tại ……Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan…… đã làm việc với………. (Tên người nộp thuế, mã số thuế) ……………về việc giải trình và cung cấp bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến đề nghị hoàn thuế/ không thu thuế ...(1)
I. THÀNH PHẦN LÀM VỆC
1. Đại diện Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan....
- Ông (bà) ……………………………………….chức vụ .............................................................
- Ông (bà) ……………………………………….chức vụ .............................................................
2. Đại diện (Tên người nộp thuế )
- Ông (bà) ……………………………………….chức vụ .............................................................
- Ông (bà) ……………………………………….chức vụ .............................................................
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC
(Nêu rõ ý kiến của các bên; nội dung giải trình của người nộp thuế, các tài liệu đã được bổ sung và kết quả của buổi làm việc).
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
(Nêu rõ đủ/chưa đủ các thông tin, tài liệu, hồ sơ để hoàn thuế/không thu thuế/ Ý kiến của người nộp thuế nếu có)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi …..giờ....ngày…. tháng…. năm …………,
Biên bản này đã được đọc lại cho các bên cùng nghe công nhận là đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
Biên bản đã được giao cho đại diện người nộp thuế 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUẾ |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN |
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
Ghi chú:
(1) Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Mẫu số 19/TB-TTN-TCN1/TXNK
TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../TB-(2)………… |
…………(3), ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan................................................................................................... thông báo:
1/ …………………………..(4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các
tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan ……………….là …………………..đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ………………(4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số………………… mở tại Kho bạc Nhà nước ………………………….
Quá thời hạn quy định mà ………………………..(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo thông báo này thì cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(kèm theo Thông báo số……… ngày ... tháng... năm………… )
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 20/TB-TTN-TCN2/TXNK
TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-(2)……… |
……….(3), ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan ................................................................................................... thông báo:
1/ ………………………….(4) nhận bảo lãnh số tiền thuế theo văn bản bảo lãnh số ………..ngày ... tháng ... năm
Đơn vị được bảo lãnh là:(5)
Đến nay ………………..(5) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan………………….. là………………. đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu …………………… (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số ……………………mở tại Kho bạc Nhà nước .............................................................
Quá thời hạn quy định mà ………………………(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên tổ chức bảo lãnh;
(5) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(kèm theo Thông báo số ……..ngày ... tháng... năm….. )
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 21/TBKT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi
hoàn thuế/không thu thuế
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan……….. nhận được công văn đề nghị hoàn thuế/không thu thuế số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế)... và hồ sơ gửi kèm theo.
(Ghi rõ ngày cơ quan Hải quan nhận được hồ sơ hoàn thuế/không thu thuế; ngày cơ quan Hải quan thông báo hồ sơ đầy đủ thủ tục; ngày cơ quan Hải quan nhận được đủ hồ sơ)
Căn cứ khoản ... Điều... Thông tư số....ngày...của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan... thông báo hồ sơ đề nghị hoàn thuế/không thu thuế của (Tên người nộp thuế) thuộc diện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế trước khi hoàn thuế/không thu thuế."
Lý do:...
Phạm vi kiểm tra gồm: (ghi chi tiết các nội dung kiểm tra và các nội dung người nộp thuế cần chuẩn bị).
Thời hạn kiểm tra là …..ngày (từ ngày …….đến ngày....).
Nếu người nộp thuế có vướng mắc, xin liên hệ với Cục Hải quan/Chi cục Hải quan... để được giải đáp. Số điện thoại liên hệ:....
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……….xin thông báo để ...(Tên người nộp thuế) được biết và chuẩn bị hồ sơ tài liệu có liên quan phục vụ công tác kiểm tra./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 22/QĐKT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../QĐ…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra tại trụ sở (tên người nộp thuế)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 78 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Điều...Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản ... Điều... Thông tư số....ngày...của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;(1)
Căn cứ Quyết định số …..ngày….. tháng.... năm..... của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan.../Chi cục Hải quan ....
Căn cứ hồ sơ xin hoàn thuế/không thu thuế kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm... của: ....(Tên người nộp thuế, mã số thuế)...;
Xét đề nghị của ………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với: (Tên người nộp thuế);
- Mã số thuế:
- Địa chỉ:
- Phạm vi kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm các ông (bà):
- Ông (bà) ……………….- Chức vụ ………..Trưởng đoàn;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………Thành viên;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………Thành viên;
- …..
Thời hạn kiểm tra là 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều …..Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Người nộp thuế có nhiệm vụ quyền hạn theo quy định tại..., có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và các nội dung có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (Người nộp thuế) và các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
(1) Tùy từng trường hợp cụ thể để áp dụng điều khoản phù hợp.
Mẫu số 23/BBCB/TXNK
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-…..ngày... tháng......... năm……. của ...(tên cơ quan ra quyết định)... về việc kiểm tra ……….tại (tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ)...;
Hôm nay, hồi ……giờ ……ngày/tháng/năm
Tại: ………..
Chúng tôi gồm:
I. Đoàn kiểm tra thuế:
- Ông (bà) ……………….- Chức vụ ………..- Trưởng đoàn;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………- Thành viên;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………- Thành viên;
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
Ông (bà):
CMND/hộ chiếu số:
Chức vụ: …………………….. đại diện cho
Ông (bà):
CMND/hộ chiếu số: ...............................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................................
Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp người nộp thuế) đã được nghe Đoàn kiểm tra công bố nội dung Quyết định số ngày…. tháng …..năm….. của ...(tên cơ quan ra quyết định)…… về việc kiểm tra ………tại ...(tên người nộp thuế)
Biên bản này gồm có ……….trang, được lập thành…….. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 (một) bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận dưới đây. (hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau: ...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
Ghi chú:
Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 24/BBKT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../BB |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Tại trụ sở (tên người nộp thuế)
Thực hiện Quyết định số….. ngày …..của …….về việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, từ ngày... đến ngày/tháng/năm Cục Hải quan…../Chi cục Hải quan…… đã tiến hành kiểm tra tại trụ sở (Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ)……….. về việc…….. Để làm rõ các nội dung liên quan đến đề nghị hoàn thuế/ không thu thuế ……..theo công văn đề nghị hoàn thuế/không thu thuế của (Tên người nộp thuế).
I. Thành phần đoàn kiểm tra
- Ông (bà) ……………….- Chức vụ ………..Trưởng đoàn;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………Thành viên;
- Ông (bà) ………………- Chức vụ …………Thành viên;
- ……
II. Đại diện (Tên người nộp thuế)
- Ông (bà) ………………..……………….- chức vụ ...................................................................
- Ông (bà) ………………..……………….- chức vụ ...................................................................
- Ông (bà) ………………..……………….- chức vụ ...................................................................
- Ông (bà) ………………..……………….- chức vụ ...................................................................
III. Kết quả kiểm tra như sau:
1. Thời gian kiểm tra:
2. Phạm vi kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra:
3.1. Kiểm tra về...
3.2. Kiểm tra về...
3.3. Kiểm tra về...
(Nêu rõ từng nội dung kiểm tra; phương pháp kiểm tra; kết quả kiểm tra có hay không phù hợp với đề nghị hoàn thuế/không thu thuế của người nộp thuế; ý kiến của đoàn kiểm tra)
4. Ý kiến của đoàn kiểm tra về số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn/không thu:
5. Ý kiến của người nộp thuế về những nội dung đã kiểm tra của cơ quan hải quan (nếu có).
Biên bản kết thúc vào hồi......giờ....ngày/tháng/năm
Biên bản này đã được đọc lại cho các bên cùng nghe công nhận là đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
Biên bản được lập thành...bản, đã giao cho đại diện người nộp thuế 01 (một) bản./.
ĐẠI DIỆN NGƯỜI NỘP THUẾ |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
Mẫu số 25/QĐGH/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../QĐ…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời hạn kiểm tra tại trụ sở (tên người nộp thuế)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 24 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản...Điều...Thông tư số…. ngày...sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ- ngày ....tháng năm.... của ......................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan/Chi cục Hải quan...;
Căn cứ....;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-…. ngày .....tháng …..năm.... của…. về việc kiểm tra tại…… (tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ);
Xét đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời hạn kiểm tra của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số …../QĐ-….. ngày...tháng...năm …..của...về việc kiểm tra tại (tên người nộp thuế) ………, mã số thuế...
Thời gian gia hạn là.... ngày kể từ ngày …./…. /....đến ngày …./…. /....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (Tên người nộp thuế) và Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu số 26/KLKT/TXNK
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../KL…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
TẠI TRỤ SỞ (tên người nộp thuế)
Đoàn kiểm tra của…… đã tiến hành kiểm tra tại (tên người nộp thuế) từ ngày……… đến ngày…..
Căn cứ biên bản kiểm tra ngày ....tháng …..năm...của Trưởng đoàn kiểm tra theo quyết định số...ngày... của…………………. kết luận như sau:
l. Thông tin về người nộp thuế
- Tên người nộp thuế... Mã số thuế... Địa chỉ...
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày.... do.... cấp.
- Hình thức hạch toán kế toán: ………………
- Tài khoản số: ……………….mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng)
- Các đơn vị thành viên (nếu có); các chi nhánh (Ghi rõ nơi đóng trụ sở đến thời điểm kiểm tra)
1. Về hồ sơ đề nghị hoàn thuế/không thu thuế:
2. Về ghi chép hóa đơn, chứng từ, hạch toán kế toán:
3. Về điều kiện hoàn thuế/không thu thuế:
4. Về việc....
(Ghi rõ căn cứ vào quy định nào trong các văn bản quy phạm pháp luật; Đánh giá cụ thể về từng nội dung kiểm tra; Ghi rõ đủ điều kiện/không đủ điều kiện hoàn thuế/không thu thuế).
III. Kết luận kiểm tra
- Nếu không đủ điều kiện hoàn thuế/không thu thuế phải ghi rõ số tiền và lý do không được hoàn thuế/không thu thuế.
- Nếu đủ điều kiện hoàn thuế/không thu thuế thì phải ghi rõ số tiền;
- Nếu ấn định thuế phải nêu rõ căn cứ pháp lý, số tiền thuế ấn định, yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Ngân sách Nhà khi có quyết định xử lý của cơ quan hải quan.
- Nếu còn nợ đọng thuế, yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
- Nếu phát hiện hành vi vi phạm phải kết luận rõ về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đó.
- Nếu người nộp thuế có sai sót về thủ tục hải quan, hạch toán kế toán, hóa đơn chứng từ yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.
- Kết luận rõ các nội dung khác (nếu có).
(Các nội dung kết luận phải ghi rõ căn cứ vào các Điều, khoản cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN |
Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN NỘP THỪA
(Trường hợp hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa)
Kính gửi: …………….(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………
I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................................
Mã số thuế: □□□□□□□□□□□□□□
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Quận/huyện: ………………………………….. Tỉnh/thành phố: ...................................................
Điện thoại: ……………………Fax: ………………….Email: ........................................................
II- NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Tên khoản tiền nộp thừa |
Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung, Quyết định ấn định thuế |
Số, ngày giấy nộp tiền vào NSNN |
Số tiền phải nộp |
Số tiền đã nộp vào tài khoản |
Số tiền được hoàn |
Số tiền đề nghị hoàn |
Ghi chú |
||
Thu NSNN |
Tạm thu |
Thu NSNN |
Tạm thu |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (bằng số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lý do đề nghị hoàn:
.............................................................................................................................................
3. Hình thức hoàn trả:
- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan số ……..ngày……….. □
- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp cho các tờ khai hải quan làm thủ tục tiếp theo. □
- Hoàn trả trực tiếp □
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ………………………Bằng chữ: .......................................................
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số: …………………………Tại Ngân hàng (KBNN) .........................
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước .........................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- (7,8) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
Mẫu số 28/TBBT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Về việc bù trừ tiền được hoàn
Căn cứ khoản.... Điều...Thông tư số….. ngày ………………. của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Chi cục Hải quan…………. (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo:
Theo đề nghị của ……………………………………(tên người nộp thuế, mã số thuế) tại công văn số …….tháng…… năm ……………….
Số tiền ……………………….được hoàn theo Quyết định số …………. ngày…. tháng ……năm ……Chi cục Hải quan………. (tên cơ quan hải quan ra thông báo) đã bù trừ vào số tiền ………….(tên, số tiền của khoản nợ) còn nợ của tờ khai/Quyết định số ………., ngày…. tháng….. năm …..của…………………….. (tên người nộp thuế)
Lý do: ………………………….(tên người nộp thuế) đề nghị hoàn nhưng vẫn còn nợ số tiền………………….. (tên, số tiền của khoản nợ) của tờ khai/QĐ trên.
Chi cục Hải quan ……………..thông báo để ……………..(tên người nộp thuế) được biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
Nội dung phần căn cứ có thể thay đổi khi văn bản quy phạm pháp luật thay đổi.
Mẫu số 29/TBTCNCT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về tiền chậm nộp còn thiếu
Căn cứ khoản.... Điều...Thông tư số ……ngày ……….của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 133 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Chi cục Hải quan………….. (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo: …………….(tên người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng) còn nộp thiếu tiền chậm nộp của Tờ khai số ……../Quyết định số……. là:………… đồng.
Đề nghị………….. (tên người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng) nộp đủ số tiền chậm nộp trên vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Chi cục Hải quan……… thông báo để ……………………….(tên người nộp thuế hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu, tổ chức tín dụng) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
Nội dung phần căn cứ có thể thay đổi khi văn bản quy phạm pháp luật thay đổi.
Mẫu số 30/CVNDTT/TXNK
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../…….. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ).
Tên người nộp thuế ...............................................................................................................
Mã số thuế ............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………….Số Fax ..........................................................................
Số tiền thuế đang nợ quá hạn quá 90 ngày bị cưỡng chế…………. thuộc tờ khai số ……ngày ....tháng...năm ..., nơi đăng ký.... hoặc quyết định ấn định thuế số... ngày ....tháng...năm...(trường hợp nợ nhiều tờ khai thì lập bảng kê đính kèm).
Đề nghị....(tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ) xem xét cho ... (tên người nộp thuế) được nộp dần tiền thuế nợ kèm theo Thư bảo lãnh....(ghi rõ số, ngày, tên tổ chức bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh)
Lý do không có khả năng nộp một lần tiền thuế: ......................................................................
Kế hoạch đăng ký nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ (ghi cụ thể kế hoạch nộp dần theo từng tháng).
………………………(tên người nộp thuế) cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 31/TBNDTT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-……. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc nộp dần tiền thuế nợ
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP; khoản.... Điều...Thông tư số…… ngày…….. của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị và cam kết của………….. (tên người nộp thuế) tại công văn số………. ngày……. tháng……… năm…….. kèm theo Thư bảo lãnh………… (ghi rõ số, ngày, tên tổ chức bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh)
...................................................................... (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo:
.................................................................... (tên người nộp thuế), mã số thuế………..............
Địa chỉ: .................................................................................................................................
1. Phần thông báo được nộp dần tiền thuế
Được nộp dần tiền thuế nợ………….. (nêu rõ tên khoản nợ thuế quá hạn quá 90 ngày, số tiền) thuộc tờ khai số……… ngày....tháng...năm..., nơi đăng ký.... hoặc quyết định ấn định thuế số... ngày ... .tháng...năm... (trường hợp nợ nhiều tờ khai thì lập bảng kê đính kèm).
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ: ………tháng, kể từ ngày...tháng...năm...
Kế hoạch nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp của tiền thuế nợ: ..............................................
(ghi cụ thể kế hoạch nộp dần theo từng tháng đã duyệt)
Quá thời hạn nêu trên người nộp thuế chưa nộp đủ tiền thuế nợ, tiền chậm nộp hoặc vi phạm cam kết tiến độ nộp dần tiền thuế, tiền chậm nộp,……… (tên người nộp thuế) sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Quản lý thuế, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp thay...(tên người nộp thuế) tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo quy định.
2. Phần thông báo không chấp thuận/đề nghị bổ sung hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
Không thuộc đối tượng được nộp dần tiền thuế nợ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ (nêu rõ lý do không thuộc đối tượng được nộp dần tiền thuế nợ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ)
…………. (tên cơ quan hải quan ra thông báo) thông báo để...(tên người nộp thuế và tổ chức tín dụng nhận phát hành thư bảo lãnh) biết, thực hiện và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 32/CVGHNT/TXNK
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../TB-….…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết gia hạn).
Căn cứ Điều 49, 50, 51, 52 của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14, 15 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13, Khoản 3 Điều 6 Luật số 71/2014/QH13; khoản 8 Điều 5 Nghị định 12/2015/NĐ-CP; khoản.... Điều...Thông tư số…. ngày….. của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 135 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
………. (tên người nộp thuế), mã số thuế...., địa chỉ.... đang có nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của tờ khai số ……ngày…… tháng...năm ..., nơi đăng ký.... hoặc quyết định ấn định thuế số... ngày ....tháng...năm...(trường hợp nợ nhiều tờ khai thì lập bảng kê đính kèm).
Lý do đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: ........................................................
Đề nghị ....(tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết gia hạn) cho Công ty... được gia hạn nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cụ thể:
- Số tiền đề nghị gia hạn: (Bằng chữ:....)
- Thời gian đề nghị gia hạn:
(Gửi kèm hồ sơ theo quy định tại Điều 135 nêu trên)
Công ty... cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
Nội dung phần căn cứ sẽ thay đổi khi văn bản quy phạm pháp luật thay đổi.
Mẫu số 33/CVXN/TXNK
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../………. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan/Ủy ban Nhân dân...
Căn cứ Điều 65 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13; Điều 32 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; khoản.... Điều...Thông tư số….. ngày ……của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 136 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Cục Hải quan…………. đã kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ (tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt) của Chi cục……….. đối với ………..(tên đối tượng nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ), mã số thuế
Lý do đề nghị xóa nợ .............................................................................................................
Thuộc trường hợp xóa nợ ……………(nêu rõ xóa nợ thuộc trường hợp nào theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế)
Số tiền (tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt) đủ điều kiện xóa nợ.... (hồ sơ kèm theo).
Đề nghị Tổng cục Hải quan/ Ủy ban Nhân dân...xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
Nội dung phần căn cứ có thể thay đổi khi văn bản quy phạm pháp luật thay đổi.
Mẫu số 34/CVXNHT/TXNK
TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……../….…. |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Căn cứ khoản.... Điều...Thông tư số…… ngày…….. của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền..................................................................
Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): ..................
Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..................................................................................................................
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty …………, mã số thuế (hồ sơ kèm theo).
Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế ………………………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ................................................................................................................................... ).
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
Hồ sơ Công ty gửi kèm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;
- Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).
BỘ TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bổ sung Phụ lục IIa Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục lIa
CHỈ TIÊU THÔNG TIN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
I. Danh sách các mẫu biểu khai báo
Mẫu số |
Tên chứng từ |
1 |
Công văn đề nghị hoàn thuế |
2 |
Công văn đề nghị không thu thuế |
3 |
Công văn đề nghị hoàn nộp thừa |
4 |
Bảng kê khai tính thuế |
5 |
Công văn đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
II. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Bảng mã |
1 |
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị hoàn thuế |
|
1.1 |
Số công văn |
Hệ thống tự động cấp số công văn |
|
1.2 |
Ngày |
Hệ thống tự động ngày phát hành công văn |
|
1.3 |
Trường hợp hoàn thuế |
Chọn một trong hai trường hợp sau: Ô 1: Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau Ô 2: Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau |
|
1.4 |
Nơi nhận |
Nhập tên cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế |
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế |
|
|
1.5 |
Tên người nộp thuế |
Hệ thống tự động nhập tên người nộp thuế |
|
1.6 |
Mã số thuế |
Hệ thống tự động nhập mã số thuế của người nộp thuế |
|
1.7 |
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch |
Hệ thống tự động nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế. Trường hợp hệ thống hiển thị không đúng hoặc thông tin đã thay đổi thì người nộp thuế nhập vào thông tin chính xác |
|
1.8 |
Địa chỉ |
Hệ thống tự động nhập địa chỉ của người nộp thuế, trường hợp hệ thống hiển thị không đúng thì người nộp thuế nhập vào địa chỉ chính xác |
|
1.9 |
Điện thoại |
Hệ thống tự động nhập điện thoại của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập số điện thoại chính xác của người nộp thuế. |
|
1.10 |
Fax |
Hệ thống tự động nhập số fax của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập số fax chính xác của người nộp thuế. |
|
1.11 |
|
Hệ thống tự động nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập địa chỉ chính xác |
|
1.12 |
Tên đại lý hải quan |
Nhập tên đại lý hải quan trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền |
|
1.13 |
Mã số thuế của đại lý hải quan |
Nhập mã số thuế của đại lý hải quan |
|
1.14 |
Địa chỉ của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ của đại lý hải quan |
|
1.15 |
Điện thoại của đại lý hải quan |
Nhập số điện thoại của đại lý hải quan |
|
1.16 |
Fax của đại lý hải quan |
Nhập số fax của đại lý hải quan |
|
1.17 |
Email của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ thư điện tử của đại lý hải quan |
|
1.18 |
Số hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan |
|
1.19 |
Ngày hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan |
|
|
Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (có thể nhập nhiều lần) |
|
|
1.20 |
Loại thuế |
|
|
1.21 |
Thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền thuế xuất khẩu |
|
1.22 |
Thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền thuế nhập khẩu |
|
|
Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
Nhập số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
1.23 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
1.24 |
Thuế bảo vệ môi trường |
Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường |
|
1.25 |
Thuế giá trị gia tăng |
Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng |
|
1.26 |
Tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung |
Nhập số và ngày phát sinh tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung |
|
1.27 |
Quyết định, ấn định thuế |
Nhập số và ngày ban hành Quyết định, ấn định thuế |
|
1.28 |
Số tiền thuế đã nộp vào tài khoản |
Ô “Thu NSNN”: Nhập số tiền thuế đã nộp vào tài khoản thu NSNN Ô “Tạm thu”: Nhập số tiền thuế đã nộp vào tài khoản tạm thu |
|
1.29 |
Lý do đề nghị hoàn |
Nhập nội dung đề nghị hoàn theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan |
|
1.30 |
Tổng số tiền |
Tự động nhập tổng số tiền thuế tại các mục |
|
|
Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế |
|
|
1.31 |
Thực hiện thanh toán qua ngân hàng |
Chọn một trong hai ô sau: Ô 1: Chọn có và nhập số chứng từ thanh toán Ô 2: Chọn không |
|
1.32 |
Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công hoặc sử dụng |
Chọn một trong hai ô sau: Ô 1: Có Ô 2: Không |
|
1.33 |
Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập tái xuất |
Ô “Thời gian sử dụng”: Nhập thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam Ô “Tỷ lệ khấu hao”: Nhập tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa Ô “Hình thức thuế”: Chọn nhập thực hiện theo hình thức thuế: + Có + Không |
|
1.34 |
Hình thức hoàn trả |
Chọn một trong các hình thức hoàn trả tại các ô sau sau: Ô 1: Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan, sau đó nhập + Số tờ khai hải quan + Ngày tờ khai hải quan Ô 2: Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải quan + Nhập số tờ khai hải quan + Nhập ngày tờ khai hải quan Ô 3: Hoàn trả trực tiếp: nhập các chỉ tiêu sau + Số tiền bằng số + Số tiền bằng chữ + Hình thức hoàn trả: ++ Chuyển khoản: nhập các chỉ tiêu sau +++ Nhập số tài khoản +++ Nhập tên ngân hàng (kho bạc nhà nước) ++ Tiền mặt: nhập các chỉ tiêu sau +++ Nhập tên kho bạc nhà nước nơi nhận tiền hoàn thuế |
|
1.35 |
Hồ sơ tài liệu kèm theo |
Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm |
|
1.36 |
Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan |
Nhập các chỉ tiêu sau: (1) Họ và tên (2) Số Chứng chỉ hành nghề |
|
1.37 |
Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế |
Nhập các chỉ tiêu sau: (1) Họ và tên (2) Chức vụ |
|
2 |
Mẫu số 02 |
Công văn đề nghị không thu thuế |
|
2.1 |
Số công văn |
Hệ thống tự động cấp số công văn |
|
2.2 |
Ngày |
Hệ thống tự động ngày phát hành công văn |
|
2.3 |
Nơi nhận |
Nhập tên cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế |
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế |
|
|
2.4 |
Tên người nộp thuế |
Hệ thống tự động nhập tên người nộp thuế |
|
2.5 |
Mã số thuế |
Hệ thống tự động nhập mã số thuế của người nộp thuế |
|
2.6 |
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch |
Hệ thống tự động nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế. Trường hợp hệ thống hiển thị không đúng hoặc thông tin đã thay đổi thì nhập vào thông tin chính xác |
|
2.7 |
Địa chỉ |
Hệ thống tự động nhập địa chỉ của người nộp thuế, trường hợp hệ thống hiển thị không đúng thì nhập vào địa chỉ chính xác |
|
2.8 |
Điện thoại |
Hệ thống tự động nhập điện thoại của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập số điện thoại chính xác của người nộp thuế. |
|
2.9 |
Fax |
Hệ thống tự động nhập số fax của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập số fax chính xác của người nộp thuế. |
|
2.10 |
|
Hệ thống tự động nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế, trường hợp không chính xác thì nhập địa chỉ chính xác |
|
2.11 |
Tên đại lý hải quan |
Nhập tên đại lý hải quan trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền |
|
2.12 |
Mã số thuế của đại lý hải quan |
Nhập mã số thuế của đại lý hải quan |
|
2.13 |
Địa chỉ của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ của đại lý hải quan |
|
2.14 |
Điện thoại của đại lý hải quan |
Nhập số điện thoại của đại lý hải quan |
|
2.15 |
Fax của đại lý hải quan |
Nhập số fax của đại lý hải quan |
|
2.16 |
Email của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ thư điện tử của đại lý hải quan |
|
2.17 |
Số hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan |
|
2.18 |
Ngày hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan |
|
|
Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế |
|
|
2.19 |
Tờ khai hải quan của hàng hóa đề nghị không thu thuế |
Nhập số tờ khai hải quan |
|
2.20 |
Số tờ tờ khai và ngày khai tờ khai |
Nhập số và ngày đăng ký tờ khai của hàng hóa đề nghị không thu thuế |
|
2.21 |
Nơi đăng ký tờ khai |
Nhập nơi đăng ký tờ khai của hàng hóa đề nghị không thu thuế |
|
2.22 |
Tên hàng |
Nhập tên hàng hóa đề nghị không thu thuế đã khai trên tờ khai |
|
2.23 |
Số lượng |
Nhập số lượng hàng hóa đề nghị không thu thuế đã khai trên tờ khai |
|
2.24 |
Trị giá |
Nhập trị giá hàng hóa đề nghị không thu thuế đã khai trên tờ khai |
|
2.25 |
Thực hiện thanh toán qua ngân hàng |
Chọn một trong hai chỉ tiêu sau để xác nhận thực hiện thanh toán qua ngân hàng: (1) Có và nhập số chứng từ thanh toán (2) Không |
|
2.26 |
Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công hoặc sử dụng |
Chọn một trong hai chỉ tiêu sau để xác nhận hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng: (1) Có (2) Không |
|
|
Thông tin về hàng hóa đề nghị không thu thuế |
|
|
2.27 |
Thông tin về số tiền thuế xuất khẩu đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế xuất khẩu |
|
2.28 |
Thông tin về số tiền thuế nhập nhập đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế nhập khẩu |
|
2.29 |
Thông tin về số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
2.30 |
Thông tin về số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
2.31 |
Thông tin về số tiền thuế bảo vệ môi trường đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường |
|
2.32 |
Thông tin về số tiền thuế GTGT đề nghị không thu thuế |
Nhập số tiền thuế GTGT |
|
2.33 |
Tổng cộng |
Hệ thống tự động tính tổng số tiền thuế đề nghị không thu của các sắc thuế từ chỉ tiêu 2.27 đến 2.32 |
|
2.34 |
Lý do đề nghị không thu thuế |
Nhập lý do đề nghị không thu thuế |
|
2.35 |
Hồ sơ tài liệu kèm theo |
Nhập danh sách hồ sơ tài liệu đính kèm |
|
2.36 |
Xác nhận của nhân viên đại lý hải quan |
Nhập các chỉ tiêu sau: (1) Họ và tên (2) Số Chứng chỉ hành nghề |
|
2.37 |
Xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế |
Nhập các chỉ tiêu sau: (1) Họ và tên (2) Chức vụ |
|
3 |
Mẫu số 03 |
Công văn đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.1 |
Số |
Nhập số công văn |
|
3.2 |
Ngày |
Nhập ngày phát hành công văn |
|
3.3 |
Nơi nhận |
Nhập mã số cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế |
|
|
Thông tin chung về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn thuế |
|
|
3.4 |
Tên tổ chức/cá nhân |
Nhập tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.5 |
Mã số thuế |
Nhập mã số thuế của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.6 |
Địa chỉ |
Nhập địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.7 |
Điện thoại |
Nhập điện thoại của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.8 |
Fax |
Nhập số fax của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
3.9 |
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của tổ chức hoặc cá nhân đề nghị hoàn nộp thừa |
|
|
Nội dung về hoàn trả thu ngân sách nhà nước (có thể nhập nhiều lần) |
|
|
3.10 |
Tên khoản tiền nộp thừa |
Nhập tên khoản tiền nộp thừa theo từng sắc thuế sau: |
|
3.11 |
Thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền thuế xuất khẩu |
|
3.12 |
Thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền thuế nhập khẩu |
|
3.13 |
Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
Nhập số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp |
|
3.14 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Nhập số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
3.15 |
Thuế bảo vệ môi trường |
Nhập số tiền thuế bảo vệ môi trường |
|
3.16 |
Thuế giá trị gia tăng |
Nhập số tiền thuế giá trị gia tăng |
|
3.17 |
Số, ngày tờ khai hải quan/tờ khai bổ sung/Quyết định ấn định thuế |
Nhập số và ngày phát sinh tờ khai hải quan hoặc tờ khai hải quan bổ sung hoặc Quyết định ấn định thuế |
|
3.18 |
Số chứng từ và ngày giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
Nhập số và ngày phát sinh chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
|
3.19 |
Số tiền phải nộp bao gồm |
Ô “Thu ngân sách nhà nước”: Nhập số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước Ô “Tạm thu”: Nhập số tiền phải nộp vào tài khoản tạm thu |
|
3.20 |
Số tiền đã nộp vào tài khoản |
Ô “Thu ngân sách nhà nước”: Nhập số tiền đã nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước Ô “Tạm thu”: Nhập số tiền đã nộp vào tài khoản tạm thu |
|
3.21 |
Số tiền thuế đề nghị hoàn |
Nhập số tiền thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn |
|
3.22 |
Ghi chú khác |
Nhập các nội dung khác |
|
3.23 |
Lý do đề nghị hoàn thuế |
Nhập lý do đề nghị hoàn thuế |
|
3.24 |
Hình thức hoàn trả |
Chọn một trong các hình thức sau: (1) Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc các tờ khai hải quan sau: + Nhập số tờ khai hải quan và ngày phát sinh (2) Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp cho các tờ khai hải quan làm thủ tục tiếp theo (3) Hoàn trả trực tiếp theo cách sau + Chuyển khoản ++ Nhập số tiền hoàn trả ++ Nhập số tài khoản của tổ chức/cá nhân ++ Nhập mã ngân hàng/kho bạc nhà nước + Tiền mặt ++ Nhập mã kho bạc nhà nước nơi nhận tiền hoàn thuế |
|
4 |
Mẫu số 04 |
Bảng kê khai tính thuế |
|
4.1 |
Số |
Hệ thống tự động cấp số |
|
4.2 |
Ngày |
Hệ thống tự động cấp ngày |
|
|
Thông tin chung về doanh nghiệp |
|
|
4.3 |
Tên người nộp thuế |
Nhập tên tổ chức, cá nhân |
|
4.4 |
Mã số thuế |
Nhập mã số thuế của tổ chức, cá nhân nộp thuế |
|
4.5 |
Địa chỉ |
Nhập địa chỉ của tổ chức, cá nhân nộp thuế |
|
4.6 |
Thông tin chi tiết bảng kê tính thuế (có thể nhập nhiều lần) |
|
|
4.7 |
Tên phế liệu, phế phẩm |
Nhập tên phế liệu, phế phẩm (trường hợp sản phẩm sản xuất xuất khẩu bị tiêu hủy thì ghi theo tên của nguyên liệu, vật tư, linh kiện) |
|
4.8 |
Đơn vị tính |
Nhập mã đơn vị tính (Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
4.9 |
Số lượng |
Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch. |
|
4.10 |
Đơn giá |
Nhập giá bán ra không bao gồm các loại thuế |
|
4.11 |
Thuế nhập khẩu |
Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Ô “Thuế suất” nhập thuế suất tính thuế của mặt hàng Ô “Số tiền thuế” tự động nhập số tiền thuế của mặt hàng (Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất sản phẩm bị tiêu hủy phải kê khai thuế nhập khẩu, không phải kê khai thuế GTGT) |
|
4.12 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Ô “Thuế suất” nhập thuế suất tính thuế của mặt hàng Ô “Số tiền thuế” tự động nhập số tiền thuế của mặt hàng |
|
4.13 |
Thuế bảo vệ môi trường |
Ô “Mức thuế” nhập mức thuế của mặt hàng. Ô “Số tiền thuế” tự động nhập số tiền thuế của mặt hàng |
|
|
Thuế GTGT |
Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Ô “Thuế suất” nhập thuế suất tính thuế của mặt hàng Ô “Số tiền thuế” tự động nhập số tiền thuế của mặt hàng |
|
4.14 |
Tổng số tiền thuế: |
Tự động nhập tổng số tiền thuế theo các sắc thuế của từng loại phế liệu, phế phẩm. |
|
4.15 |
Tổng cộng |
Tự động nhập tổng số tiền thuế của các sắc thuế nhập khẩu, TTĐB, GTGT, BVMT và số tiền thuế theo từng mặt hàng |
|
4.16 |
Xác nhận của người nộp thuế |
Nhập các chỉ tiêu sau: (1) Họ và tên (2) Chức vụ |
|
5 |
Mẫu số 05 |
Công văn đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
|
5.1 |
Số công văn |
Hệ thống tự động nhập số công văn |
|
5.2 |
Ngày công văn |
Hệ thống tự động nhập ngày công văn |
|
5.3 |
Cơ quan hải quan nhận đề nghị |
Chọn nhập Tổng cục Hải quan |
|
5.4 |
Tên Công ty/cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Nhập tên công ty/cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
|
5.5 |
Mã số thuế |
Nhập mã số thuế của công ty/chi nhánh công ty |
|
5.6 |
Địa chỉ |
Nhập địa chỉ của Công ty (theo địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)/địa chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
5.7 |
Địa chỉ liên hệ |
Nhập địa chỉ liên hệ của Công ty/cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
5.8 |
Điện thoại |
Nhập số điện thoại liên hệ của Công ty/cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
|
5.9 |
Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
Nhập lý do đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác). |
|
5.10 |
Hồ sơ Công ty gửi kèm |
Nhập danh sách hồ sơ đính kèm: (1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (2) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (3) Giấy ủy quyền đối với trường hợp Công ty có người được ủy quyền đại diện theo pháp luật (trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty) |
|
5.11 |
Xác nhận của Công ty/cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Nhập tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của Công ty/thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
|
BỘ TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bổ sung Phụ lục X Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục X
THÔNG TIN TRAO ĐỔI GIỮA CƠ QUAN HẢI QUAN VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI, ĐỊA ĐIỂM
1. Danh sách các thông tin và chứng từ khai báo
A. Thông tin chung trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm |
||
B. Thông tin cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, kho CFS, kho ngoại quan, ICD hoặc địa điểm |
||
1. |
Danh sách container dự kiến xếp dỡ tại cảng/kho/bãi/địa điểm |
|
2. |
Danh sách hàng rời hoặc hàng lỏng dự kiến xếp dỡ tại cảng/kho/bãi/địa điểm |
|
3. |
Danh sách container soi chiếu |
|
4. |
Hàng container (nhập/xuất) đủ điều kiện qua khu vực giám sát (KVGS) |
|
5. |
Hàng rời hoặc hàng lỏng (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS |
|
6. |
Thay đổi trạng thái tờ khai hải quan |
|
7. |
Thay đổi container đủ điều kiện qua KVGS |
|
8. |
Thông tin lô hàng đã đăng ký tờ khai đưa vào KVGS |
|
C. Thông tin cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không và kho hàng không kéo dài |
||
9. |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa) |
|
10. |
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước/sau |
|
11. |
Thông tin hàng kiện (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS |
|
12. |
Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai |
|
D. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, kho CFS, kho ngoại quan, ICD hoặc địa điểm cung cấp cho cơ quan hải quan |
||
13. |
Sơ đồ vị trí xếp hàng hóa tại kho, bãi cảng |
|
14. |
Danh sách container hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm |
|
15. |
Danh sách hàng rời hoặc lỏng hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm |
|
16. |
Sửa thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng container hoặc hàng rời hoặc hàng lỏng) |
|
17. |
Hủy thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng container hoặc hàng rời hoặc hàng lỏng) |
|
18. |
Thông tin hàng container sai khác |
|
19. |
Thông tin hàng rời hoặc hàng lỏng sai khác |
|
20. |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (container rút hàng) |
|
21. |
Hàng container (nhập hoặc xuất) qua KVGS |
|
22. |
Hàng rời hoặc hàng lỏng (nhập hoặc xuất) qua KVGS |
|
23. |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (đóng hàng vào container) |
|
24. |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (thay đổi niêm phong container) |
|
25. |
Thay đổi hình thức hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng container) |
|
26. |
Thay đổi hình thức hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng rời hoặc hàng lỏng) |
|
27. |
Tách ghép đơn vị tính hàng hóa theo số vận đơn cho hàng rời (dạng kiện) |
|
Đ. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không và kho hàng không kéo dài cung cấp cho cơ quan hải quan |
|
|
28. |
Thông tin Danh sách hàng hóa vào kho |
|
29. |
Sửa Danh sách hàng hóa vào kho |
|
30. |
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho |
|
31. |
Thông tin Danh sách hàng hóa sai khác |
|
32. |
Thông tin hàng hóa xuất kho |
|
E. Chứng từ thông báo của người khai hoặc chứng từ theo dõi, quản lý của cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi |
|
|
33. |
Sổ theo dõi thông tin hàng container sai khác |
|
34. |
Sổ theo dõi thông tin hàng rời hoặc hàng lỏng sai khác |
|
35. |
Sổ ghi nhận sự cố Hệ thống (dùng cho cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng/kho/bãi/địa điểm) |
|
36. |
Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát (đối với hàng container/hàng rời/hàng lỏng) |
|
37. |
Đơn đề nghị thay đổi bao bì chứa hàng hóa |
|
2. Chỉ tiêu thông tin và chứng từ khai báo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
A. Thông tin chung trao đổi giữa cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm |
|||
1 |
Mã cảng, kho, bãi, địa điểm |
Do cơ quan hải quan cấp |
X |
2 |
Tên cảng, kho, bãi, địa điểm |
Theo tên đã đăng ký với cơ quan hải quan |
|
3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp cảng, kho, bãi, địa điểm |
X |
4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm |
|
5 |
Tên PTVT (Tên tàu) |
Cung cấp theo tên tàu do người khai hải quan khai báo hoặc trường hợp tàu nội địa thì nhập chỉ tiêu thông tin “NOIDIA” |
|
6 |
Hô hiệu tàu - Callsign (nếu có) |
Cung cấp theo Hô hiệu do người khai hải quan khai báo |
|
7 |
Số IMO (nếu có) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
8 |
Số chuyến đối với tàu biển hoặc số hiệu chuyến bay đối với tàu bay (nếu có) |
Cung cấp theo tên tàu do người khai hải quan khai báo hoặc trường hợp tàu nội địa thì nhập chỉ tiêu thông tin “9999” |
|
9 |
Ngày tàu đến hoặc rời cảng (nếu có) |
Cung cấp theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: thời gian dự kiến tàu đến (ETA) type=2: thời gian dự kiến tàu rời (ETD) |
|
B. Thông tin cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, kho CFS, kho ngoại quan, ICD hoặc địa điểm |
|||
Mẫu số 01 |
Danh sách container dự kiến xếp dỡ tại cảng, kho, bãi, địa điểm |
Cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông tin danh sách container xếp dỡ tại cảng, kho, bãi, địa điểm gồm các chỉ tiêu như sau: |
|
1.1 |
Số vận đơn (đối với hàng nhập) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
1.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp |
|
1.3 |
Số container |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
1.4 |
Số niêm phong của hãng vận chuyển (số seal) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
1.5 |
Trạng thái container (nếu có) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo, gồm 2 trạng thái: 1: Có hàng hóa 0: Rỗng (không chứa hàng) |
|
Mẫu số 02 |
Danh sách hàng rời hoặc hàng lỏng dự kiến xếp dỡ tại cảng, kho, bãi, địa điểm |
Cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông tin danh sách hàng rời hoặc hàng lỏng xếp dỡ tại cảng, kho, bãi, địa điểm gồm các chỉ tiêu như sau: |
|
2.1 |
Số vận đơn (đối với hàng nhập) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
2.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp |
|
2.3 |
Số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo (số lượng khai báo theo số lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói...) |
|
2.4 |
Đơn vị tính (ĐVT) số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo (đơn vị tính theo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan www.customs.gov.vn) |
X |
2.5 |
Tổng trọng lượng hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo (trọng lượng hàng khai báo theo trọng lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói...) |
|
2.6 |
ĐVT tổng trọng lượng hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo (ĐVT tổng trọng lượng theo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan www.customs.gov.vn) |
X |
Mẫu số 03 |
Danh sách container soi chiếu |
Cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông tin danh sách container cần thực hiện soi chiếu gồm các chỉ tiêu như sau: |
|
3.1 |
Số tờ khai (nếu có) |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
3.2 |
Số vận đơn (đối với hàng nhập) |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
3.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Cung cấp theo số do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan tự động cấp |
|
3.4 |
Số container |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
3.5 |
Số seal |
Cung cấp theo thông tin do người khai hải quan khai báo |
|
Mẫu số 04 |
Hàng container (nhập/xuất) đủ điều kiện qua khu vực giám sát (KVGS) |
Cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông tin danh sách container đủ điều kiện qua KVGS |
|
4.1 |
Số vận đơn (đối với hàng nhập) |
Số vận đơn do người khai hải quan khai báo |
|
4.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối với hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất |
|
4.3 |
Số container |
Số container người khai hải quan khai báo |
|
4.4 |
Số seal |
Số seal người khai hải quan khai báo đối với hàng nhập hoặc do cơ quan hải quan niêm phong và cập nhật trên Hệ thống đối với hàng xuất |
|
4.5 |
Mô tả hàng hóa |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
4.6 |
Ghi chú khác |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
4.7 |
Trạng thái container (nếu có) |
Do người khai hải quan khai báo, gồm 2 trạng thái: 1: Có hàng hóa 0: Rỗng (không chứa hàng) |
|
4.8 |
Số tờ khai |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
4.9 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do Hệ thống tự động cấp |
|
4.10 |
Mã Hải quan đăng ký tờ khai |
Do người khai hải quan khai trên Hệ thống theo quy định |
|
4.11 |
Mã loại hình |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
4.12 |
Mã Hải quan giám sát |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
4.13 |
Thời gian kết xuất dữ liệu |
YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
4.14 |
Luồng tờ khai |
1. Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ |
|
4.15 |
Trạng thái tờ khai (TQ: Thông quan MHBQ: Mang hàng bảo quản GPH: Giải phóng hàng CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra KHH: Chờ thông quan sau khi kiểm hóa hộ) |
Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
|
4.16 |
Mã doanh nghiệp xuất nhập khẩu (XNK) |
Mã số thuế của doanh nghiệp XNK |
|
4.17 |
Tên doanh nghiệp XNK |
Tên của doanh nghiệp XNK |
|
Mẫu số 05 |
Hàng rời hoặc hàng lỏng (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS |
Cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông tin danh sách hàng rời hoặc hàng lỏng đủ điều kiện qua KVGS |
|
5.1 |
Số vận đơn (đối với hàng nhập) |
Do người khai hải quan khai báo |
|
5.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối với hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất |
|
5.3 |
Số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Do người khai hải quan khai báo |
|
5.4 |
ĐVT số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Người khai hải quan khai báo theo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan www.customs.gov.vn |
X |
5.5 |
Tổng trọng lượng hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
Tổng trọng lượng hàng do Hãng vận chuyển hoặc Đại lý hãng vận chuyển căn cứ số lượng hàng trên vận đơn, phiếu đóng gói... để khai báo |
|
5.6 |
Dung sai (nếu có) |
Do người khai hải quan khai báo đối với mặt hàng có dung sai theo quy định |
|
5.7 |
ĐVT tổng trọng lượng hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
ĐVT tổng trọng lượng hàng người khai hải quan khai báo theo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan www.customs.gov.vn |
X |
5.8 |
Mô tả hàng hóa |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
5.9 |
Ghi chú khác |
Do cơ quan hải quan nơi lưu giữ hàng hóa hoặc nơi đăng ký tờ khai nhập thông tin tùy từng trường hợp, ví dụ như: Trường hợp cập nhật số lượng hàng thực tế qua KVGS (chỉ áp dụng với hàng kiện) hoặc tổng trọng lượng hàng thực tế qua KVGS (chỉ áp dụng với hàng kiện) thì cập nhật cụ thể lý do tại chỉ tiêu này. |
|
5.10 |
Số tờ khai |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
5.11 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Theo khai báo của người khai hải quan hoặc do Hệ thống tự động cấp |
|
5.12 |
Mã Hải quan đăng ký tờ khai |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
5.13 |
Mã loại hình |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
5.14 |
Mã Hải quan giám sát |
Do người khai hải quan khai báo trên Hệ thống theo quy định |
|
5.15 |
Thời gian kết xuất dữ liệu |
YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
5.16 |
Luồng tờ khai |
1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ |
|
5.17 |
Trạng thái tờ khai (TQ: Thông quan MHBQ: Mang hàng bảo quản GPH: Giải phóng hàng CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra KHH: Chờ thông quan sau khi kiểm hóa hộ) |
Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
|
5.18 |
Mã doanh nghiệp XNK |
Mã số thuế của doanh nghiệp XNK |
|
5.19 |
Tên doanh nghiệp XNK |
Tên của doanh nghiệp XNK |
|
Mẫu số 06 |
Thay đổi trạng thái tờ khai (nhập/xuất) |
Cung cấp thông tin thay đổi trạng thái từ khai đủ điều kiện qua KVGS (tạm dừng/bỏ tạm dừng; hủy) |
|
6.1 |
Số tờ khai |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
6.2 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do Hệ thống tự động cấp |
|
6.3 |
Mã Hải quan đăng ký tờ khai |
Do người khai hải quan khai trên Hệ thống theo quy định |
|
6.4 |
Trạng thái tờ khai |
1: Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan 0: Không được phép qua KVGS |
|
6.5 |
Loại lý do |
Loại lý do 1: Dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
|
6.6 |
Lý do |
Cơ quan hải quan nhập thông tin lý do cụ thể |
|
Mẫu số 07 |
Thay đổi container đủ điều kiện qua KVGS |
Cung cấp thông tin thay đổi container đủ điều kiện qua KVGS (sửa/xóa) |
|
7.1 |
Thông tin tờ khai |
Thông tin tờ khai |
|
7.1.1 |
Số tờ khai |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp |
|
7.1.2 |
Ngày tờ khai |
Ngày đăng ký của tờ khai hải quan do Hệ thống tự động cấp |
|
7.1.3 |
Mã hải quan mở tờ khai |
Mã hải quan nơi mở tờ khai |
X |
7.1.4 |
Trạng thái container |
1: Sửa, 2: Hủy |
|
7.2 |
Thông tin container |
Thông tin container |
|
7.2.1 |
Số container (cũ) |
Số container (cũ) |
|
7.2.2 |
Số vận đơn (cũ) |
Số vận đơn (cũ) |
|
7.2.3 |
Số container (mới) |
Số container (mới) |
|
7.2.4 |
Số vận đơn (mới) |
Số vận đơn (mới) |
|
Mẫu số 08 |
Thông tin lô hàng đã đăng ký tờ khai đưa vào KVGS |
Cung cấp thông tin lô hàng đã được phê duyệt vận chuyển hoặc lô hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (thông quan, giải phóng hàng) đưa vào kho CFS hoặc kho ngoại quan hoặc ICD hoặc địa điểm |
|
8.1 |
Số TK |
Theo thông tin khai báo hoặc Hệ thống tự động cấp |
|
8.2 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Theo thông tin khai báo hoặc Hệ thống tự động cấp (định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss) |
|
8.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Do Hệ thống hải quan tự động cấp đối với hàng nhập hoặc do người khai hải quan đăng ký đối với hàng xuất |
|
8.4 |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
Theo thông tin khai báo hoặc Hệ thống tự động cấp |
|
8.5 |
Mã phân loại kiểm tra |
Theo thông tin cập nhật hoặc Hệ thống tự động cấp |
|
8.6 |
Mã địa điểm lưu kho |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.7 |
Mã địa điểm dỡ hàng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.8 |
Mã địa điểm xếp hàng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.9 |
Mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.10 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.11 |
Số hiệu container (nếu có) |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.12 |
Số niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có) |
Theo thông tin khai báo của người: khai hải quan |
|
8.13 |
Số lượng hàng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.14 |
ĐVT số lượng hàng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.15 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.16 |
ĐVT tổng trọng lượng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
8.17 |
Mã doanh nghiệp đăng ký tờ khai |
Mã số thuế của DN XNK |
|
8.18 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp XNK |
|
C. Thông tin cơ quan hải quan cung cấp cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không và kho hàng không kéo dài |
|||
Mẫu số 09 |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa) |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (Thông tin hàng hóa do cơ quan hải quan nhận được từ các Hãng hàng không gửi đến thông qua Hệ thống 1 cửa quốc gia và được gắn số quản lý hàng hóa và gửi lại cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để được phép xếp dỡ hàng hóa) |
|
9.1 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
9.2 |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
9.3 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
9.4 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
9.5 |
Số lượng hàng hóa |
Tổng số kiện hàng hóa |
|
9.6 |
ĐVT số lượng hàng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
9.7 |
Tổng trọng lượng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
9.8 |
ĐVT tổng trọng lượng |
Theo thông tin khai báo của người khai hải quan |
|
Mẫu số 10 |
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước hoặc sau |
Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa cần soi chiếu đến đơn vị kinh doanh kho hàng không |
|
10.1 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
10.2 |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
10.3 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
10.4 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
Mẫu số 11 |
Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS (hàng hóa xuất kho) |
Thông tin cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho. |
|
11.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
11.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
11.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
11.4 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng hóa |
|
11.5 |
ĐVT số lượng hàng |
Kiện, gói |
X |
11.6 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
11.7 |
ĐVT trọng lượng hàng |
ĐVT KG |
X |
11.8 |
Mô tả hàng hóa |
Ghi rõ tên hàng hóa |
|
11.9 |
Ghi chú khác |
Nếu có |
|
11.10 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
|
11.11 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
11.12 |
Hải quan đăng ký tờ khai |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
|
11.13 |
Mã loại hình |
Mã loại hình tờ khai |
|
11.14 |
Hải quan giám sát |
Đơn vị Hải quan giám sát |
|
11.15 |
Thời gian kết xuất dữ liệu |
Thời điểm kết xuất dữ liệu |
|
11.16 |
Luồng tờ khai |
Tờ khai hải quan được phân vào luồng: 1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ |
|
11.17 |
Trạng thái tờ khai (TQ: Thông quan MHBQ: Mang hàng bảo quản GPH: Giải phóng hàng CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra KHH: Chờ thông quan sau khi kiểm hóa hộ) |
Đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
|
Mẫu số 12 |
Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai |
Thông tin cơ quan hải quan cung cấp về việc thay đổi trạng thái tờ khai dừng hoặc bỏ dừng hoặc hủy tờ khai qua khu vực giám sát hải quan. |
|
12.1 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
|
12.2 |
Ngày tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
12.3 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không |
|
12.4 |
Trạng thái tờ khai |
1: Được phép qua KVGS 0: Không được phép qua KVGS |
|
12.5 |
Loại lý do |
Nêu rõ lý do theo từng trường hợp như sau: 1: Dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
|
D. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, kho CFS, kho ngoại quan, ICD hoặc địa điểm cung cấp cho cơ quan hải quan |
|||
Mẫu số 13 |
Sơ đồ vị trí xếp dỡ tại bãi cảng |
Thực hiện khai báo một lần đến cơ quan hải quan, khai sửa khi có thay đổi |
|
13.1 |
Loại vị trí xếp dỡ |
Loại vị trí xếp dỡ 1: Hàng Container 2: Hàng rời (dạng kiện) 3: Hàng rời (dạng xá) 4: Hàng lỏng |
|
13.2 |
File sơ đồ vị trí xếp dỡ |
File đính kèm sơ đồ vị trí xếp dỡ của cảng/kho/bãi/địa điểm |
|
Mẫu số 14 |
Danh sách container hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
|
14.1 |
Hình thức container |
Nhập một trong hình thức như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
14.2 |
Số vận đơn |
Nhập theo số vận đơn theo thông báo của người vận chuyển. Nếu phát hiện có sai khác giữa số vận đơn thực tế doanh nghiệp tiếp nhận với số vận đơn do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống thì thông báo cho Chi cục Hải quan nơi quản lý doanh nghiệp để phối hợp, xử lý. Trường hợp hàng xuất chưa có thông tin vận đơn thì thực hiện nhập "NA" |
|
14.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Đối với hàng nhập: Nhập theo số quản lý hàng hóa do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cấp. Đối với hàng xuất: Nhập theo số quản lý hàng hóa do người khai hải quan hoặc người vận chuyển thông báo. Trường hợp khi đưa hàng vào cảng, kho, bãi, địa điểm người khai hoặc người vận chuyển không có thông tin về số quản lý hàng hóa thì doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông qua cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan (Địa chỉ Pus.customs.gov.vn) lấy số quản lý cho lô hàng và thông báo cho người khai hải quan được biết để thực hiện khai báo thông tin số quản lý hàng hóa đó trên tờ khai hải quan theo quy định. |
|
14.4 |
Số container |
Nhập số hiệu container theo đúng chuẩn dữ liệu (khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền và không khai báo ký tự đặc biệt như: dấu cách,!@$%^&*()-=/?<>...) |
|
14.5 |
Số niêm phong của hãng vận chuyển (số seal) |
Nhập theo đúng số seal của hãng vận chuyển cung cấp (nếu có) |
|
14.6 |
Vị trí container |
Nhập theo thông tin thực tế vị trí container hạ bãi hoặc vào cảng (có ký, mã hiệu vị trí theo sơ đồ tổng thể) |
|
14.7 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập theo tên hàng ghi trên trên vận đơn (đối với hàng nhập) hoặc theo thông tin do người khai hải quan đăng ký (đối với hàng xuất) |
|
14.8 |
Ghi chú khác |
|
|
14.9 |
Hình thức vào cảng |
Nhập theo bảng danh mục chuẩn của cơ quan hải quan |
X |
14.10 |
Ngày vào cảng |
Nhập theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
14.11 |
Trạng thái container |
Nhập theo định dạng: 1. Có hàng hóa 0: Rỗng |
|
14.12 |
Tổng trọng lượng hàng |
Nhập thông tin tổng trọng lượng hàng (nếu có) |
|
14.13 |
ĐVT tổng trọng lượng hàng |
Nhập thông tin ĐVT tổng trọng lượng hàng (nếu có) |
X |
14.14 |
Số tờ khai |
Nhập thông tin số tờ khai xuất khẩu (nếu có) |
|
Mẫu số 15 |
Danh sách hàng rời hoặc lỏng hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
|
15.1 |
Hình thức hàng hóa |
Nhập một trong hình thức như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
15.2 |
Số vận đơn |
Nhập theo số vận đơn theo thông báo của người vận chuyển. Nếu phát hiện có sai khác giữa số vận đơn thực tế doanh nghiệp tiếp nhận với số vận đơn do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống thì thông báo cho Chi cục hải quan nơi quản lý doanh nghiệp để phối hợp, xử lý. Trường hợp hàng xuất chưa có thông tin vận đơn thì thực hiện Nhập "NA" |
|
15.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Đối với hàng nhập: Nhập theo số quản lý hàng hóa do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cấp Đối với hàng xuất: Nhập theo số quản lý hàng hóa do người khai hải quan hoặc người vận chuyển thông báo. Trường hợp khi đưa hàng vào cảng, kho, bãi, địa điểm người khai hoặc người vận chuyển không có thông tin về số quản lý hàng hóa thì doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, địa điểm thông qua cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan hải quan (Địa chỉ Pus.customs.gov.vn) lấy số quản lý cho lô hàng và thông báo cho người khai hải quan được biết để thực hiện khai báo thông tin số quản lý hàng hóa đó trên tờ khai hải quan theo quy định. |
|
15.4 |
Số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Nhập số lượng đối với loại mặt hàng rời (dạng kiện) theo thực tế khi hàng hóa hạ bãi/vào cảng. |
|
15.5 |
ĐVT số lượng hàng (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Nhập mã đơn vị tính số lượng đối với loại mặt hàng rời (dạng kiện) theo bảng mã chuẩn (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). ví dụ: DPCE (chiếc), DUNK (bao), |
X |
15.6 |
Tổng trọng lượng hoặc thể tích hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) |
|
15.7 |
ĐVT tổng trọng lượng hoặc thể tích hàng (không áp dụng với hàng kiện) |
Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo bảng mã chuẩn (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ: KGM (kilogram); TNE (tấn); LBR (pound).. |
X |
15.8 |
Vị trí hàng hóa |
Nhập theo thông tin thực tế vị trí hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng (có ký, mã hiệu vị trí theo sơ đồ tổng thể) nếu có |
|
15.9 |
Mô tả hàng hóa |
Nhập theo tên hàng ghi trên trên vận đơn (đối với hàng nhập) hoặc theo thông tin do người khai hải quan đăng ký (đối với hàng xuất) |
|
15.10 |
Ghi chú khác |
Khi chọn "Có sai khác" =1 cần ghi chú nội dung sai khác |
|
15.11 |
Hình thức vào cảng |
Nhập theo bảng danh mục chuẩn của cơ quan hải quan |
X |
15.12 |
Ngày vào cảng |
Nhập theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
15.13 |
Có sai khác (chỉ áp dụng với hàng kiện) |
Nhập theo định dạng: 0: Không có sai khác 1: Số lượng hàng hóa có sai khác |
|
15.14 |
Số tờ khai |
Cho phép nhập với tờ khai xuất (nếu có) |
|
Mẫu số 16 |
Sửa thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng container hoặc hàng rời hoặc hàng lỏng) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi có thay đổi thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
|
16.1 |
Số đăng ký chứng từ |
Số tiếp nhận khi gửi danh sách container hạ bãi hoặc vào cảng |
|
16.2 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày tiếp nhận khi gửi danh sách hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng (YYYY-MM- DD HH:mm:ss) |
|
16.3 |
Tên PTVT (Tên tàu) |
Nhập theo tên tàu cũ |
|
16.4 |
Số chuyến |
Nhập theo số chuyến cũ |
|
16.5 |
Ngày tàu đến hoặc rời |
Nhập theo ngày tàu đến hoặc rời cũ với định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=T: thời gian dự kiến tàu đến (ETA) type=2: thời gian dự kiến tàu rời (ETD) |
|
16.6 |
Ngày hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
Nhập ngày hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng dự kiến với định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
16.7 |
Tên PTVT (Tên tàu) |
Nhập theo tên tàu mới nếu có thay đổi |
|
16.8 |
Số chuyến |
Nhập theo số chuyến mới nếu có thay đổi |
|
16.9 |
Ngày tàu đến hoặc rời cảng |
Nhập theo ngày tàu đến hoặc rời mới nếu có thay đổi với định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: ngày tàu đến (ETA) type=2: ngày tàu rời (ETD) |
|
16.10 |
Ngày hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng mới |
Nhập ngày hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng nếu có thay đổi với định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
16.11 |
Lý do sửa |
Nhập cụ thể thông tin lý do thay đổi thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
Mẫu số 17 |
Hủy thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng/kho/bãi/địa điểm (áp dụng với hàng container hoặc hàng rời hoặc hàng lỏng) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi hủy thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng, kho, bãi, địa điểm |
|
17.1 |
Số đăng ký chứng từ |
Số tiếp nhận khi gửi danh sách hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
17.2 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày tiếp nhận khi gửi danh sách hàng hạ bãi/vào , cảng (YYYY-MM-DD HH:mm:ss) |
|
17.3 |
Hình thức hàng hóa |
Nhập một trong hình thức như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
17.4 |
Số container (hàng container) |
Nhập theo số container khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
17.5 |
Số quản lý hàng hóa (hàng rời, hàng lỏng) |
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
17.6 |
Tên PTVT (Tên tàu) |
Nhập theo tên tàu đã khai báo khi hạ bãi hoặc vào cảng |
|
17.7 |
Số chuyến |
Nhập theo số chuyến đã khai báo khi hạ bãi hoặc vào cảng |
|
17.8 |
Ngày tàu đến hoặc rời cảng |
Nhập theo ngày tàu đến hoặc rời đã khai báo khi hạ bãi hoặc vào cảng với định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: thời gian dự kiến tàu đến (ETA) type=2: thời gian dự kiến tàu rời (ETD) |
|
17.9 |
Lý do hủy |
Nhập rõ lý do đề nghị hủy thông tin hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
Mẫu số 18 |
Danh sách container sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm sai khác |
|
18.1 |
Số vận đơn |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
18.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
18.3 |
Số container |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
18.4 |
Số seal |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
18.5 |
Loại sai khác |
Nhập định dạng thông tin sai khác như sau: 1. Không có thông tin theo danh sách dự kiến do cơ quan hải quan cung cấp nhưng thực tế có hàng hóa dỡ xuống cảng 2. Có thông tin theo danh sách dự kiến do cơ quan hải quan thông báo nhưng hàng hóa không dỡ xuống 3. Không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa do rách, vỡ 4. Không đảm bảo nguyên niêm phong theo danh sách hàng hóa dự kiến do cơ quan hải quan cung cấp 5. Loại khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
X |
18.6 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Nhập cụ thể thông tin sai khác giữa thông tin theo danh sách do cơ quan hải quan cung cấp với thông tin thực tế doanh nghiệp kinh doanh cảng tiếp nhận từ người vận chuyển, ví dụ: Số vận đơn theo danh sách là: OOLU1234 Số vận đơn thực tế tiếp nhận từ người vận chuyển là: OOLU5678 |
|
Mẫu số 19 |
Danh sách hàng rời/hàng lỏng sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào cảng/kho/bãi/địa điểm sai khác |
|
19.1 |
Số vận đơn |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
19.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số đã nhập khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
19.3 |
Loại sai khác |
Nhập định dạng thông tin sai khác như sau: 1. Không có thông tin theo danh sách dự kiến do cơ quan hải quan cung cấp nhưng thực tế có hàng hóa dỡ xuống cảng 2. Có thông tin theo danh sách dự kiến do cơ quan hải quan thông báo nhưng hàng hóa không dỡ xuống |
|
19.4 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Nhập cụ thể thông tin sai khác giữa thông tin theo danh sách do cơ quan hải quan cung cấp với thông tin thực tế doanh nghiệp kinh doanh cảng tiếp nhận từ người vận chuyển, ví dụ: Số lượng theo thông báo của cơ quan hải quan là: 1000 kg Số lượng theo tiếp nhận từ người vận tải chuyển là: 1100 kg |
|
Mẫu số 20 |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (container rút hàng) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi trạng thái hàng hóa (container rút hàng) |
|
20.1 |
Hình thức hàng hóa |
1. Hạ bãi (Nhập) |
|
20.2 |
Số container |
Nhập theo số container hạ bãi/vào cảng |
|
20.3 |
Mô tả hàng hóa |
|
|
20.4 |
Trạng thái container |
0: Rỗng |
|
20.5 |
Ngày thay đổi |
YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
20.6 |
Loại thay đổi |
1. Container rút hàng |
|
20.7 |
Số vận đơn |
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào cảng |
|
20.8 |
Số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số khi hàng hóa hạ bãi/vào cảng |
|
20.9 |
Số lượng hàng |
|
|
20.10 |
ĐVT số lượng hàng |
|
X |
20.11 |
Ghi chú khác |
|
|
Mẫu số 21 |
Hàng container (nhập/xuất) qua KVGS |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi KVGS |
|
21.1 |
Thông tin tờ khai |
Thông tin tờ khai |
|
21.1.1 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
21.1.2 |
Ngày tờ khai |
Nhập ngày đăng ký tờ khai |
|
21.2 |
Thông tin hàng hóa |
Thông tin hàng hóa |
|
21.2.1 |
Số container |
Nhập theo đúng số hiệu container (thuộc tờ khai hải quan) đủ điều kiện ra khỏi KVGS 4 |
|
21.2.2 |
Số vận đơn |
Nhập theo số vận đơn của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
21.2.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số quản lý của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
21.2.4 |
Số seal |
Nhập theo số seal của lô hàng qua khu vực giám sát (nếu có) |
|
21.2.5 |
Biển kiểm soát PTVT |
Nhập biển kiểm soát PTVT vận chuyển lô hàng ra khỏi khu vực giám sát hải quan |
|
21.2.6 |
Container nhiều tờ khai |
|
|
21.2.7 |
Số biên bản bàn giao |
Nhập số biên bản bàn giao (nếu có) |
|
21.2.8 |
Ngày biên bản bàn giao |
Nhập ngày biên bản bàn giao (nếu có) theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
21.2.9 |
Ngày giờ ra khỏi cảng (getout) |
Nhập theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss (hàng nhập là ngày giờ hàng ra khỏi khu vực giám sát hải quan, hàng xuất là ngày hàng được xếp lên phương tiện vận tải) |
|
21.2.10 |
Ghi chú khác |
|
|
21.2.11 |
Hình thức ra |
Nhập theo danh mục chuẩn do cơ quan hải quan công bố |
X |
21.2.12 |
Trạng thái container |
Nhập theo định dạng: 1. Có hàng hóa 0: Rỗng |
|
21.2.13 |
Tổng trọng lượng hàng |
Nhập tổng trọng lượng hàng (nếu có) |
|
21.2.14 |
ĐVT tổng trọng lượng hàng |
Nhập đơn vị tính tổng trọng lượng hàng (nếu có) |
X |
Mẫu số 22 |
Hàng rời hoặc hàng lỏng (nhập /xuất) qua KVGS |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi KVGS |
|
22.1 |
Thông tin tờ khai |
Thông tin tờ khai |
|
22.1.1 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
22.1.2 |
Ngày tờ khai |
Nhập ngày đăng ký tờ khai |
|
22.2 |
Thông tin hàng hóa |
Thông tin hàng hóa |
|
22.2.1 |
Số vận đơn |
Nhập theo số vận đơn của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
22.2.2 |
Số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số quản lý của lô hàng qua khu vực giám sát hải quan |
|
22.2.3 |
Số thứ tự các lần đi ra |
Nhập số thứ tự các lần đi ra của lô hàng |
|
22.2.4 |
Số lượng hàng rời (dạng kiện) hoặc trọng lượng hàng hoặc thể tích hàng qua KVGS |
Nhập số lượng của lô hàng khi qua khu vực giám sát |
|
22.2.5 |
Số lượng hàng rời (dạng kiện) hoặc trọng lượng hàng hoặc thể tích hàng còn lại |
= Số lượng - Số lượng hàng qua KVGS (đối với hàng kiện) hoặc = Tổng trọng lượng - trọng lượng qua KVGS (đối với hàng xá) hoặc = Tổng thể tích - thể tích hàng qua KVGS (đối với hàng lỏng) |
|
22.2.6 |
Đơn vị tính |
Nhập theo đơn vị tính tương ứng của lô hàng |
X |
22.2.7 |
Ngày giờ getout |
Nhập ngày hàng qua KVGS theo định dạng: YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
22.2.8 |
Ghi chú khác |
|
|
22.2.9 |
Hình thức ra |
Nhập theo danh mục chuẩn do cơ quan hải quan công bố |
X |
Mẫu số 23 |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (đóng hàng vào container) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi trạng thái hàng hóa (đóng hàng vào container) |
|
23.1 |
Hình thức hàng hóa |
2. Vào cảng, kho, bãi, địa điểm (Xuất) |
|
23.2 |
Số container |
Nhập theo đúng số hiệu container thực tế đóng hàng. Lưu ý: Nhập số hiệu container theo đúng chuẩn dữ liệu (khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền và không khai báo ký tự đặc biệt như: dấu cách,!@$%^&*()- =/?<>...) |
|
23.3 |
Số niêm phong hãng vận chuyển/hải quan |
Nhập số niêm phong của hãng vận chuyển hoặc hải quan sau khi hoàn thành việc đóng hàng vào container |
|
23.4 |
Mô tả hàng hóa |
|
|
23.5 |
Trạng thái container |
1. Có hàng hóa |
|
23.6 |
Ngày thay đổi |
YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
|
23.7 |
Số tờ khai |
Cho phép nhập với tờ khai xuất (nếu có) |
|
23.8 |
Số quản lý hàng hóa (nếu có) |
Nhập số quản lý hàng hóa của lô hàng được đóng vào container |
|
23.9 |
Loại thay đổi |
2. Đóng hàng vào container |
|
23.10 |
Ghi chú khác |
|
|
Mẫu số 24 |
Thay đổi trạng thái hàng hóa (thay đổi niêm phong container) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi trạng thái hàng hóa (thay đổi niêm phong container) |
|
24.1 |
Hình thức container |
Nhập một trong hình thức như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
24.2 |
Số container |
Nhập theo đúng số hiệu container thực tế thay đổi niêm phong. Lưu ý: Nhập số hiệu container theo đúng chuẩn dữ liệu (khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền và không khai báo ký tự đặc biệt như: dấu cách,!@$%^&*()- =/?<>...) |
|
24.3 |
Số seal |
Nhập theo số seal ban đầu do hãng vận chuyển cung cấp |
|
24.4 |
Số seal thay đổi |
Nhập theo số seal thay đổi tùy từng trường hợp |
|
24.5 |
Loại thay đổi |
Nhập theo định dạng: 1. Kiểm tra kiểm dịch động vật, thực vật 2. Lấy mẫu 3. Xem hàng hóa trước khi khai hải quan 4. Kiểm hóa 5. Rút 1 phần hàng 9. Khác |
|
24.6 |
Lý do thay đổi niêm phong |
Nhập cụ thể lý do, số ngày văn bản đề nghị thay đổi (nếu có) |
|
Mẫu số 25 |
Thay đổi hình thức hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng (hàng container) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi hình thức hàng hóa so với khi hạ bãi hoặc vào cảng (hàng container) |
|
25.1 |
Hình thức container ban đầu khi hạ bãi hoặc vào cảng |
Nhập theo hình thức ban đầu khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
25.2 |
Hình thức container đề nghị thay đổi |
Nhập một trong hình thức thay đổi như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
25.3 |
Số container |
Nhập số hiệu container có thay đổi. Lưu ý: Nhập số hiệu container theo đúng chuẩn dữ liệu (khai báo bằng chữ in hoa, phần tiếp đầu ngữ và phần số container phải viết liền và không khai báo ký tự đặc biệt như: dấu cách,!@$%^&*()- =/?<>...) |
|
25.4 |
Lý do thay đổi |
Nhập cụ thể lý do thay đổi hình thức hạ bãi hoặc vào cảng |
|
Mẫu số 26 |
Thay đổi hình thức hàng hóa (với hàng rời/hàng lỏng) |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan thông tin thay đổi hình thức hàng hóa so với khi hạ bãi hoặc vào cảng (với hàng rời/hàng lỏng) |
|
26.1 |
Hình thức hàng hóa ban đầu khi hạ bãi hoặc vào cảng |
Nhập theo hình thức ban đầu khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
26.2 |
Hình thức hàng hóa đề nghị thay đổi |
Nhập một trong hình thức như sau: 1. Hạ bãi (nhập) 2. Vào cảng/kho/bãi/địa điểm (xuất) 3. Hạ bãi hàng quá cảnh 4. Hạ bãi hàng trung chuyển 5. Hạ bãi để vận chuyển về cảng đích trên vận tải đơn 6. Hạ bãi khác (chỉ khai báo khi có hướng dẫn cụ thể của Tổng cục Hải quan) |
|
26.3 |
Số vận đơn hoặc số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số vận đơn hoặc số quản lý của lô hàng đề nghị thay đổi |
|
26.4 |
Lý do thay đổi |
Nhập cụ thể lý do thay đổi hình thức hạ bãi hoặc vào cảng |
|
Mẫu số 27 |
Tách ghép đơn vị tính hàng hóa theo số vận đơn cho hàng kiện |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan thông tin tách ghép đơn vị tính hàng hóa theo số vận đơn cho hàng kiện |
|
27.1 |
Hình thức hàng hóa |
Nhập theo hình thức khi hàng hóa hạ bãi hoặc vào cảng |
|
27.2 |
Số vận đơn hoặc số quản lý hàng hóa |
Nhập theo số vận đơn hoặc số quản lý của lô hàng hạ bãi hoặc vào cảng |
|
27.3 |
Số lượng hàng (khi getin) |
Nhập số lượng hàng khi hạ bãi hoặc vào cảng |
|
27.4 |
ĐVT số lượng hàng (khi getin) |
Nhập đơn vị tính số lượng hàng khi hạ bãi hoặc vào cảng tương ứng |
X |
27.5 |
Số lượng hàng thay đổi theo ĐVT mới |
Nhập số lượng hàng thay đổi so với khi hạ bãi hoặc vào cảng |
|
27.6 |
ĐVT số lượng hàng mới |
Nhập đơn vị tính số lượng hàng thay đổi so với khi hạ bãi hoặc vào cảng |
X |
27.7 |
Lý do |
Nhập cụ thể lý do thay đổi đơn vị tính |
|
27.8 |
Ghi chú khác |
|
|
Đ. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không và kho hàng không kéo dài cung cấp cho cơ quan hải quan |
|||
Mẫu số 28 |
Danh sách hàng hóa vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào kho |
|
28.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
28.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
28.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
28.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
28.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
|
28.6 |
Trọng lượng hàng (KG) |
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
28.7 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
28.8 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
28.9 |
Ngày vào kho |
Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
28.10 |
Hình thức vào kho |
|
X |
Mẫu số 29 |
Sửa Danh sách hàng hóa vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho |
|
29.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
29.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
29.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
29.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
29.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
|
29.6 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
29.7 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
29.8 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
29.9 |
Ngày tàu đến/rời |
Ngày tàu bay nhập cảnh/xuất cảnh YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: thời gian dự kiến tàu đến (ETA) type=2: thời gian dự kiến tàu rời (ETD) |
|
29.10 |
Ngày vào kho |
Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
29.11 |
Hình thức vào kho |
Hình thức đưa hàng hóa vào kho |
X |
29.12 |
Lý do sửa |
Lý do sửa |
|
Mẫu số 30 |
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin hàng hóa vào kho |
|
30.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
30.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
30.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
30.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
30.5 |
Số hiệu chuyến bay |
Tổng số kiện hàng |
|
30.6 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
30.7 |
Thời gian tàu đến/rời |
Ngày tàu bay nhập cảnh/xuất cảnh YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: thời gian dự kiến tàu đến (ETA) type=2: thời gian dự kiến tàu rời (ETD) |
|
30.8 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
|
Mẫu số 31 |
Danh sách hàng hóa sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho sai khác |
|
31.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
31.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
31.3 |
Số lượng hàng |
Tổng số lượng kiện hàng hóa |
|
31.4 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
31.5 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
31.6 |
Loại sai khác |
Loại sai khác |
X |
31.7 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Mô tả chi tiết thông tin sai khác |
|
Mẫu số 32 |
Danh sách hàng hóa xuất kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa xuất kho |
|
32.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
32.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
32.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
32.4 |
Số thứ tự các lần đi ra |
Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra khỏi kho |
|
32.5 |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo "Số lượng". |
|
32.6 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại = Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
|
32.7 |
Ngày giờ xuất kho |
Ngày giờ getout/Ngày lên tàu YYYY-MM-DD HH:mm:ss tờ khai nhập: Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) tờ khai xuất: Ngày lên tàu |
|
32.8 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho |
|
E. Chứng từ khai báo của người khai hoặc chứng từ theo dõi, quản lý của cơ quan hải quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, kho, bãi, địa điểm
Mẫu số 33
Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai khác (hàng container)
1. Tên cảng, kho, bãi, địa điểm:..................................................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi, địa điểm: ..................................................................................................................................
3. Số hiệu PTVT (Tên tàu): .......................................................................................................................................
4. Số chuyến: ...........................................................................................................................................................
5. Ngày tàu đến: .......................................................................................................................................................
STT |
Số vận đơn |
Ngày vận đơn |
Số định danh |
Số container |
Số niêm phong hãng vận chuyển |
Loại container |
Vị trí xếp |
Tình trạng hàng hóa |
Hình thức hàng hóa |
Chi tiết sai khác |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 6: Ghi Container 20, 40, 45.
- Cột số 9: Hàng nhập khẩu/xuất khẩu/quá cảnh/trung chuyển.
- Đơn vị lập Sổ đóng dấu giáp lai Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai khác để quản lý, theo dõi.
Mẫu số 34
Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai khác (hàng rời/ hàng lỏng)
1. Tên cảng, kho, bãi, địa điểm: .................................................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi, địa điểm: ..................................................................................................................................
3. Số hiệu PTVT (Tên tàu): .......................................................................................................................................
4. Số chuyến: ...........................................................................................................................................................
5. Ngày tàu đến: .......................................................................................................................................................
STT |
Số vận đơn |
Ngày vận đơn |
Số định danh |
Số lượng / Trọng lượng |
Đơn vị tính |
Số niêm phong HQ |
Chi tiết thông tin sai khác |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị lập Sổ đóng dấu giáp lai Sổ theo dõi thông tin hàng hóa sai khác để quản lý, theo dõi.
Mẫu số 35
Sổ ghi nhận sự cố Hệ thống
(dùng cho cả cơ quan hải quan và doanh nghiệp)
1. Tên cảng, kho, bãi, địa điểm: .................................................................................................................................
2. Mã cảng, kho, bãi, địa điểm: ..................................................................................................................................
3. Tên đơn vị hải quan: .............................................................................................................................................
4. Mã đơn vị hải quan: ..............................................................................................................................................
STT |
Nội dung sự cố |
Ngày, giờ phát hiện sự cố |
Tên bộ phận / cá nhân phát hiện sự cố |
Ngày, giờ hoàn thành khắc phục |
Tên bộ phận / cá nhân khắc phục sự cố |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Người phát hiện sự cố hoặc khắc phục sự cố cần ký và ghi rõ đầy đủ họ và tên tại cột (3) hoặc cột (4);
- Đơn vị lập sổ đóng dấu giáp lai Sổ ghi nhận sự cố Hệ thống để quản lý, theo dõi.
Mẫu số 36
CỤC HẢI QUAN…. |
Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát
(Đối với hàng container, hàng rời, hàng lỏng)
STT |
Số tờ khai hải quan |
Mã Hải quan |
Ngày đăng ký tờ khai |
Trạng thái cấp phép |
Mã Kho bãi cảng |
Số container |
Số vận đơn |
Số định danh |
Tên doanh nghiệp |
Số lượng kiện |
Đơn vị tính số lượng |
Tổng trọng lượng/ thể tích |
Đơn vị tính tổng trọng lượng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN |
Ghi chú:
- Cột số 6: Áp dụng đối với hàng container;
- Cột số 10, 11, 12 và 13: Áp dụng đối với hàng rời (dạng kiện hoặc xá) hoặc hàng lỏng.
Mẫu số 37
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thông báo thông tin thay đổi bao bì chứa hàng hóa
Kính gửi: Chi cục Hải quan …………………..
Căn cứ quy định tại Thông tư số ………ngày …………..của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Công ty ……………..Mã số thuế số……….. điện thoại liên hệ thông báo thông tin thay đổi bao bì chứa hàng hóa như sau:
1. Thông tin lô hàng cần thay đổi bao bì
a) Số tờ khai hải quan (nếu có): ………………..ngày đăng ký ……………..Tên công ty...............
b) Số vận đơn (nếu có):............................ ngày/tháng/năm vận đơn: ………………..hoặc số quản lý hàng hóa (đối với hàng xuất chưa đăng ký tờ khai hải quan) ...............................................................................
c) Tên hàng hóa: ...................................................................................................................
d) Số kiện: …………………………đơn vị tính ..........................................................................
e) Trọng lượng hàng hóa: ……………………….đơn vị tính ......................................................
g) Số container (nếu có): ………………………số niêm phong hãng vận chuyển ........................
h) Tên tàu (nếu có): …………….số chuyến…………….. ngày/tháng/năm tàu nhập cảnh/xuất cảnh:
2. Nội dung đề nghị (*)
a) Toàn bộ lô hàng được chuyển sang container khác:
- Số container dự kiến đóng hàng: ..........................................................................................
- Lý do thực hiện: rách, vỡ /hỏng □ /đổi vỏ container □ hoặc do trường hợp khác (nêu lý do cụ thể):
Thời gian (ngày, tháng, năm) dự kiến thực hiện: …………………………………………………….. địa điểm thực hiện: .............................................................................................................................................
b) Toàn bộ lô hàng được rút ra khỏi container để tại cảng, kho, bãi dưới dạng rời:
- Số lượng hàng hóa rút ra: ……………………………đơn vị tính...............................................
- Trọng lượng/số lượng kiện hàng rút ra (nếu có): …………..đơn vị tính ...................................
- Lý do thực hiện: rách, vỡ /hỏng container □ hoặc do trường hợp khác (nêu lý do cụ thể): ........
- Thời gian (ngày, tháng, năm), địa điểm dự kiến thực hiện: .....................................................
c) Một phần hàng hóa rút ra khỏi container để đóng sang container khác hoặc để tại cảng dưới dạng rời:
- Số lượng hàng hóa rút ra: …………………………….đơn vị tính..............................................
- Trọng lượng hàng rút ra (nếu có): …………………..đơn vị tính................................................
- Số container dự kiến đóng hàng: ..........................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể): ........................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm), địa điểm dự kiến thực hiện: .....................................................
d) Toàn bộ hàng rời được đóng vào container để đưa qua khu vực giám sát:
- Số lượng hàng hóa đóng vào container: ……………..đơn vị tính ............................................
- Trọng lượng hàng đóng vào container (nếu có): ……………đơn vị tính ………………
- Số container dự kiến đóng hàng: ..........................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể): ........................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm), địa điểm dự kiến thực hiện: .....................................................
đ) Một phần của lô hàng được đóng vào container, một phần giữ nguyên ở dạng rời để đưa qua khu vực giám sát:
- Số lượng hàng hóa đóng vào container: ………….đơn vị tính ................................................
- Trọng lượng hàng đóng vào container (nếu có):...…….đơn vị tính ..........................................
- Số container dự kiến đóng hàng: ..........................................................................................
- Lý do thực hiện (nêu lý do cụ thể): ........................................................................................
- Thời gian (ngày, tháng, năm), địa điểm dự kiến thực hiện: .....................................................
………(tên Công ty đề nghị) cam đoan: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung đơn, các chứng từ kèm theo (nếu có)./.
|
………, ngày…… tháng ... năm 20.... |
Ghi chú (*): Doanh nghiệp xuất nhập khẩu lựa chọn một trong các hình thức như nêu tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c hoặc điểm d hoặc điểm đ mục 2 và khai báo đầy đủ thông tin đối với hình thức đề nghị thay đổi, ví dụ: nếu doanh nghiệp chọn thực hiện điểm a mục 3 (toàn bộ lô hàng được chuyển sang container khác) thì không phải khai các thông tin nêu tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ như nêu tại mẫu văn bản này;
THÔNG TƯ 11/2021/TT-BNNPTNT
23/10/2021 | 326 Lượt xem
Ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
Xem thêm ››
Xem thêm